logo-dich-vu-luattq

Mẫu biên bản ghi lời khai (mẫu 125/HS) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết

Trong các thủ tục tố tụng hình sự thì biên bản ghi lời khai là một thủ tục không thể thiếu và khi cần thiết thì lời khai của người làm chứng cũng chính là một nguồn chứng cứ để giải quyết vụ án khách quan và chính xác theo quy định của pháp luật. Vậy đề hiểu thêm về các quy định của pháp luật về việc ghi lời khai và Mẫu số 125/HS: Biên bản ghi lời khai có những nội dung thế nao và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất. Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi

Cơ sở pháp lý: Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự 2015

Xem thêm: Biên bản ghi lời khai

Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

1. Biên bản ghi lời khai là gì?

Lời khai được hiểu là lời trình bày của bị can, bị cáo, người bị hại, người bị tạm giữ, người làm chứng, người có quyền và nghĩa vụ liên quan tới vụ án, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự trong vụ án hình sự mà người này đã thực hiện hoặc biết được theo yêu cầu của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát và Toà án theo trình tự luật định nhằm giải quyết vụ án một cách đúng đắn, khách quan theo quy định của pháp luật cụ thể:

+ Đối với Lời khai của bị can, bị cáo là lời trình bày về những tình tiết của vụ án. Lời nhận tội của bị can, bị cáo chỉ có thể được coi là chứng cứ, nếu phù hợp với các chứng cứ khác của vụ án.

+ Lời khai của người bị hại được hiểu là lời trình bày về những tình tiết của vụ án, quan hệ giữa họ với người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo. Những tình tiết do người bị hại trình bày không được dùng làm chứng cứ, nếu họ không thể nói rõ vì sao họ biết được tình tiết đó.

+ Lời khai của người bị bắt, bị tạm giữ được hiểu là lời trình bày về những tình tiết liên quan đến việc họ bị tình nghỉ thực hiện tội phạm.

+ Lời khai của người làm chứng được hiểu là lời trình bày về những gì mà họ biết về vụ án, nhân thân của bị can, bị cáo, người bị hại, quan hệ giữa họ với người bị bắt, bị tạm giữ, bị hại. Những tình tiết do người làm chứng trình bày sẽ không được dùng làm chứng cứ nếu họ không thể nói rõ vì sao biết được tình tiết đó.

Biên bản ghi lời khai là biên bản với các nội dung về lời trình bày của bị can, bị cáo, người bị hại, người bị tạm giữ, người làm chứng, người có quyền và nghĩa vụ liên quan tới vụ án, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự trong vụ án hình sự theo quy định của pháp luật

Xem thêm: Mẫu hợp đồng cho mượn nhà làm trụ sở, văn phòng công ty? Hợp đồng cho mượn nhà ở và các lưu ý khi soạn thảo?

2. Biên bản ghi lời khai để làm gì?

Biên bản ghi lời khai là mẫu với các thông tin về lời khai của người làm chứng theo quy định của pháp luật. để trong các trường hợp khi cần thiết thì lời khai của người làm chứng cũng chính là một nguồn chứng cứ để giải quyết vụ án khách quan và chính xác theo quy định của pháp luật

3. Biên bản ghi lời khai

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

VIỆN KIỂM SÁT … …….

Số:…../BB-VKS…-…

………., ngày…tháng…năm…

BIÊN BẢN GHI LỜI KHAI

Xem thêm: Các điều khoản trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế? Các lưu ý khi soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa?

Vào hồi………………giờ………….phút, ngày…………tháng………năm………

tại ……….

Tôi….….Chức vụ/ chức danh ………….

Và ông /bà …………..

Với sự tham gia của ông (bà)…………… là người đại diện (hoặc giám hộ) (Áp dụng cho trường hợp người được lấy lời khai là bị hại, người làm chứng…… dưới 18 tuổi).

Đọc thêm: Mẫu văn bản thỏa thuận chơi hụi, họ, phường

Tiến hành ghi lời khai của:

Họ và tên:…………Giới tính: …..

Tên gọi khác: ………..

Xem thêm: Mẫu đơn xin chuyển lớp cấp 3 và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất

Sinh ngày…………tháng………năm…………tại: ………..

Quốc tịch:………..Dân tộc:…………Tôn giáo: ………….

Nơi đăng ký HKTT: ……..

Chỗ ở: …………

Nghề nghiệp: ………….

Chức vụ: ………….

Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu: ……..

Tư cách tham gia tố tụng: ………..

Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê căn hộ chung cư và cách soạn thảo mới nhất 2022

Người khai đã được giải thích quyền và nghĩa vụ theo quy định tại khoản …… Điều……………. Bộ luật Tố tụng hình sự và cam đoan chịu trách nhiệm về lời khai của mình.

HỎI VÀ TRẢ LỜI ……………………………

Việc lấy lời khai kết thúc hồi…… giờ……., ngày……..tháng……năm……… và đã được ghi âm, ghi hình (nếu có)

Biên bản này đã đọc lại (hoặc tự đọc), phát lại ghi âm, ghi hình cho người khai nghe, công nhận đúng như đã khai và ký tên xác nhận dưới đây.

NGƯỜI KHAI

(ký, ghi rõ họ tên)

KIỂM SÁT VIÊN

(ký, ghi rõ họ tên)

Xem thêm: Công an gọi lên lấy lời khai qua điện thoại có đúng không?

NGƯỜI GHI BIÊN BẢN

(ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

4. Hướng dẫn làm Biên bản ghi lời khai

Soạn thảo đầy đủ các nội dung trong Mẫu số 125/HS: Biên bản ghi lời khai

Đọc thêm: Thời gian hiệu lực của hồ sơ dự thầu

(1) Ghi tên Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp hoặc Viện kiểm sát nhân dân tối cao

(2) Ghi tên Viện kiểm sát ban hành. Trường hợp Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành thì bỏ mục này

(3) Viết tắt tên Viện kiểm sát ban hành – đơn vị phụ trách (nếu có)

5. Một số quy định của pháp luật về ghi lời khai

5.1. Biên bản ghi lời khai của người làm chứng

Tại Điều 187. Biên bản ghi lời khai của người làm chứng Bộ Luật Tố tụng hình sự 2015 quy định:

Biên bản ghi lời khai của người làm chứng được lập theo quy định tại Điều 178 của Bộ luật này.

Xem thêm: Quy trình soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật

Việc lấy lời khai của người làm chứng có thể ghi âm hoặc ghi hình có âm thanh.

Theo đó Biên bản ghi lời khai của người làm chứng được thực hiện như sau:

– Khi tiến hành hoạt động điều tra, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải lập biên bản theo quy định tại Điều 133 của Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015.

– Điều tra viên, các Cán bộ điều tra lập biên bản phải đọc biên bản cho người tham gia tố tụng nghe, giải thích cho họ quyền được bổ sung và nhận xét về biên bản. Ý kiến bổ sung, nhận xét được ghi vào biên bản; trường hợp không chấp nhận bổ sung thì ghi rõ lý do vào biên bản. Người tham gia tố tụng, Điều tra viên, Cán bộ điều tra cùng ký tên vào biên bản theo quy định của pháp luật

– Trường hợp Kiểm sát viên, Kiểm tra viên lập biên bản thì biên bản được thực hiện theo quy định tại Điều này. Biên bản phải được chuyển ngay cho Điều tra viên để đưa vào hồ sơ vụ án. Việc lập biên bản trong giai đoạn khởi tố được thực hiện theo quy định tại Điều 178, Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015. và Khi Cơ quan, chủ thể có thẩm quyền tiến hành lấy lời khai của người làm chứng thì phải triệu tập người làm chứng theo trình tự như sau:

+ Khi triệu tập người làm chứng đến lấy lời khai, Điều tra viên phải gửi giấy triệu tập.

+ Giấy triệu tập người làm chứng ghi rõ họ tên, chỗ ở hoặc nơi làm việc, học tập của người làm chứng; giờ, ngày, tháng, năm và địa điểm có mặt; mục đích và nội dung làm việc, thời gian làm việc; gặp ai và trách nhiệm về việc vắng mặt không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan.

+ Việc giao giấy triệu tập được thực hiện như sau:

Xem thêm: Mẫu biên bản thương thảo hợp đồng và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất

– Giấy triệu tập được giao trực tiếp cho người làm chứng hoặc thông qua chính quyền xã, phường, thị trấn nơi người làm chứng cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người làm chứng làm việc, học tập. Trong mọi trường hợp, việc giao giấy triệu tập phải được ký nhận. Chính quyền xã, phường, thị trấn nơi người làm chứng cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người làm chứng làm việc, học tập có trách nhiệm tạo điều kiện cho người làm chứng thực hiện nghĩa vụ;

-Giấy triệu tập người làm chứng dưới 18 tuổi được giao cho cha, mẹ hoặc người đại diện khác của họ;

– Việc giao giấy triệu tập người làm chứng theo ủy thác tư pháp của nước ngoài được thực hiện theo quy định tại khoản này và Luật tương trợ tư pháp.

+ Trường hợp cần thiết, Kiểm sát viên có thể triệu tập người làm chứng để lấy lời khai. Việc triệu tập người làm chứng được thực hiện theo quy định tại Bộ luật tố tụng Hình sự 2015.

Như vậy có thể kết luận đó là Biên bản ghi lời khai của người làm chứng là giấy tờ để ghi lại lời khai của người làm chứng làm bằng chứng và chứng cứ theo quy định trong các trường hợp khác nhau việc lập Biên bản ghi lời khai của người làm chứng phải thực hiện theo quy định của pháp luật và phải đầy đủ và chính xác thông tin.

5.2. Những người không được làm chứng?

– Người không được làm chứng đó là Người bào chữa của người bị buộc tội, Người bào chữa chỉ được phép đưa ra những chứng cứ có lợi cho người bị buộc tội. và Họ không thế làm chứng vì nghĩa vụ của người làm chứng là phải khai báo trung thực những gì họ biết về vụ án, nghĩa vụ đó mâu thuẫn với nghĩa vụ của người bào chữa theo quy định của pháp luật

– Người do nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà không có khả năng nhận thức được những tình tiết liên quan nguồn tin về tội phạm, về vụ án hoặc không có khả năng khai báo đúng đắn đó là Người làm chứng phải là người có khả năng nhận thức đúng đắn về một sự việc và phải có khả năng khai báo đúng đắn về sự việc đó. Theo đó nếu vào thời điểm nhận thức sự việc hoặc thời điểm khai báo sự việc mà họ do có nhược điểm về thể chất hoặc tâm thần mà không có khả năng nhận thức hoặc khai báo đúng đắn thì họ không được làm chứng. và Nếu các nhược điểm thể chất hoặc tâm thần không ảnh hưởng đến khả năng nhận thức và khai báo đúng đắn thì họ vẫn được làm chứng theo quy định của pháp luật

Lấy lời khai người làm chứng là biện pháp điều tra được Điều tra viên, hoặc Kiểm sát viên thực hiện bằng cách trực tiếp gặp và hỏi người đã mục kích hoặc có những thông tin về các tình tiết của vụ án hình sự hoặc về người thực hiện hành vi phạm tội để thu thập những thông tin cần thiết cho việc làm rõ sự thật khách quan của vụ án hình sự.Theo đó lấy lời khai cần lưu ý về các trường hợp không được làm chứng để tránh nhầm lẫn.

Xem thêm: Lấy lời khai của người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình sự

Trên đây là thông tin chúng tô cung cấp về nội dung Mẫu số 125/HS: Biên bản ghi lời khai và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất chi tiết nhất và thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành

Tìm hiểu thêm: Mẫu tờ trình

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !