logo-dich-vu-luattq

Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai

Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh được các tỉnh ban hành theo chu kỳ 5 năm làm căn cứ xác định các nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất cần phải nộp khi thực hiện các thủ tục hành chính.

Bảng giá đất của các tỉnh được xây dựng dựa trên các phương pháp xác định giá đất và khung giá đất do Chính Phủ ban hành.

Xem thêm: Bảng giá đất đồng nai

Trong bài viết dưới đây, Luật Quang Huy chúng tôi sẽ trình bày Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai.

1. Các nghĩa vụ tài chính căn cứ vào Bảng giá đất

Căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất trước khi ban hành.

Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

Theo quy định tại Điều 114 Luật Đất đai 2013, Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Quyết định 49/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất tỉnh Đồng Nai

Ngày 31/12/2019, UBND tỉnh Đồng Nai đã ký ban hành Quyết định 49/2019/QĐ-UBND về việc thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Đọc thêm: Giá thuê đất nông nghiệp 50 năm

Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 5 năm.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2020 và thay thế các Quyết định sau:

  • Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định quy định về giá các loại đất tỉnh Đồng Nai 05 năm, giai đoạn 2015-2019;
  • Quyết định số 78/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh, bổ sung bảng giá các loại đất tỉnh Đồng Nai 5 năm, giai đoạn 2015-2019;
  • Quyết định số 46/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh, bổ sung bảng giá các loại đất tỉnh Đồng Nai 5 năm, giai đoạn 2015-2019 tại Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 và Quyết định số 78/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai.

Nội dung Quyết định cụ thể như sau:

TẢI QUYẾT ĐỊNH 49/2019/QĐ-UBND

3. Bảng giá đất Đồng Nai

Bảng giá các loại đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được thông qua tại các phụ lục kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai như sau:

Bảng giá đất trồng cây hàng năm, Bảng giá đất trồng câu lâu năm, Bảng giá đất rừng sản xuất:

Tham khảo thêm: Đất ĐRM là đất gì? Có được chuyển đổi mục đích không?

TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG NAI

Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản, bảng giá đất ở tại đô thị, bảng giá đất ở tại nông thôn:

Tham khảo thêm: Đất ĐRM là đất gì? Có được chuyển đổi mục đích không?

TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG NAI

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị:

Tham khảo thêm: Đất ĐRM là đất gì? Có được chuyển đổi mục đích không?

TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG NAI

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; bảng giá đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; Bảng giá các loại đất tại các đảo, cù lao:

Tham khảo thêm: Đất ĐRM là đất gì? Có được chuyển đổi mục đích không?

TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG NAI

4. Cơ sở pháp lý

  • Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất;
  • Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất;
  • Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định về phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh giá đất.

Trên đây là Bảng giá đất ở Đồng Nai bạn đọc có thể tham khảo.

Trong quá trình giải quyết vấn đề nếu còn có thắc mắc hay chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi tới Tổng đài tư vấn luật đất đai qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được giải đáp, hướng dẫn chi tiết.

Trân trọng./.

Tìm hiểu thêm: Người sử dụng đất: khái niệm, quyền & nghĩa vụ (Luật mới nhất)

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !