Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT và hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 0% là các mặt hàng, loại hình dịch vụ doanh nghiệp không phải nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước. Tuy nhiên về bản chất chúng toàn toàn khác nhau. Hàng hóa chịu thuế suất 0% và hàng hóa không chịu thuế khác nhau như thế nào?
Xem thêm: Không chịu thuế và thuế suất 0
(Thuế suất 0% và không chịu thuế GTGT)
Tiêu chí phân biệt
Thuế suất 0%
Không chịu thuế
Đối tượng
Áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất; hàng bán cho cửa hàng bán hàng miễn thuế; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu.
(Trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016)
Áp đối với một số đối tượng trong sản xuất nông nghiệp, an sinh xã hội, hoạt động nhân đạo, đơn cử như:
Tham khảo thêm: Biểu thuế trước bạ ô tô 2019
– Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
– Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
– Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
– Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
– Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại…
(Theo Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính)
Kê khai thuế
Doanh nghiệp phải phải kê khai
Doanh nghiệp không phải kê khai
Khấu trừ và hoàn thuế
Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 0% được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào theo quy định.
Đọc thêm: Thuế tncn chuyển nhượng cổ phần
Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế thì không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào.
Xuất hóa đơn
Giống như các đối tượng chịu thuế khác: phần thuế suất điền 0%, tiền thuế 0, tiền thanh toán đã bao gồm cả tiền thuế.
Sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng. Trên hóa đơn giá trị gia tăng chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán. Dòng thuế suất, số thuế giá trị gia tăng không ghi và gạch bỏ.
Căn cứ pháp lý
– Khoản 1 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008;
– Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013.
– Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.
– Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013.
– Khoản 2 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC ban hành ngày 27/2/2015.
BBT. Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam
Tìm hiểu thêm: Cách tính hoàn thuế thu nhập cá nhân