Trên thực tế vì rất nhiều lý do mà sau khi đã công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhưng lại hủy bỏ, không thực hiện nữa. Nhiều người thắc mắc rằng không biết có được hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không? Mẫu hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào? Sau đây hãy cùng ACC đi tìm kiếm câu trả lời.
Xem thêm: Mẫu văn bản hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng đất
Mẫu hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Cập nhật 2022)
Nội dung chính
1. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Trước khi tìm hiểu về Mẫu hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, ta cần biết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên; theo đó bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng. Còn bên nhận chuyển nhượng trả tiền cho bên chuyển nhượng theo quy định của Bộ luật Dân sự và pháp luật về Đất đai.
Pháp luật quy định khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng, chứng thực; tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Trừ trường hợp kinh doanh bất động sản thì việc công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
Hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu tại tổ chức hành nghề công chứng.
Trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên có quyền khởi kiện ra tòa; yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định pháp luật, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có giá trị chứng cứ. Những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng đã công chứng không cần chứng minh; trừ trường hợp Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu.
2. Hủy bỏ hợp đồng là gì?
Trước khi tìm hiểu về Mẫu hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, ta cần biết Hủy bỏ hợp đồng là gì?
Thông thường hủy bỏ hợp đồng là hai bên thực hiện một thỏa thuận để chấm dứt việc thực hiện một giao dịch nào đó. Theo Điều 423 Bộ luật Dân sự 2015, hủy bỏ hợp đồng là khi:
– Một bên vi phạm hợp đồng và đây là điều kiện hủy bỏ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng ban đầu.
– Một bên không thực hiện đúng nghĩa vụ khiến bên kia không đạt được mục đích ban đầu khi hai bên ký kết hợp đồng.
Lúc này, bên bị thiệt hại có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại.
3. Có được hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng không?
Các bên có thể hủy hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng; nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
Cụ thể, căn cứ khoản 1 Điều 51 Luật công chứng 2014 quy định: về sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng đã công chứng như sau:
“Điều 51. Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch 1, Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó.”
Như vậy, để hủy hợp đồng công chứng chuyển nhượng đất cần đáp ứng các điều kiện sau:
+ Hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng bị hủy chỉ được thực hiện khi có sự tự nguyện thỏa thuận; và cam kết bằng bằng văn bản của tất cả các bên tham gia trong hợp đồng.
+ Việc hủy bỏ hợp đồng công chứng chuyển nhượng đất; phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó; và phải do công chứng viên tiến hành.
Trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, giải thể; thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc hủy bỏ hợp đồng. Sau khi hợp đồng bị hủy bỏ, các bên trả lại cho nhau những gì đã nhận ban đầu.
4. Thủ tục hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng
Căn cứ khoản 2, 3 Điều 51 Luật công chứng 2014 quy định:
“Điều 51. Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch… 2, Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.3, Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch quy định tại Chương này.”
Như vậy, theo quy định trên, khi đáp ứng điều kiện hủy hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng; các bên sẽ thực hiện thủ tục hủy bỏ hợp đồng như thủ tục công chứng hợp đồng. Cụ thể trình tự thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Hồ sơ hủy hợp đồng chuyển nhượng đất gồm các giấy tờ sau:
Tham khảo thêm: Mẫu dấu công văn đến theo thông tư 01
+ Phiếu yêu cầu công chứng;
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
+ Biên bản thỏa thuận về việc hủy bỏ hợp đồng mua bán đất;
+ Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người có nhu cầu hủy hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng nộp hồ sơ đến tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng chuyển nhượng đất trước đó.
Công chứng viên nhận hồ sơ và tiền hành kiểm tra; nếu đầy đủ và phù hợp với quy định pháp luật thì tiến hành thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
Bước 3: Tiến hành hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Sau khi nghe công chứng viên giải thích cho các bên về quyền, nghĩa vụ; hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng; và các bên đã đọc lại hợp đồng. Các bên trong hợp đồng sẽ xác nhận đồng ý việc hủy bỏ hợp đồng; và ký vào từng trang của hợp đồng.
Trong trường hợp hợp đồng mà các bên giao dịch có dấu hiệu vi phạm pháp luật; thì công chứng viên tiến hành xác minh hoặc giám định; trường hợp không làm rõ được thì công chứng có quyền từ chối công chứng.
5. Mẫu hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
Đọc thêm: Đơn xin xác nhận tạm trú 2022
VĂN BẢN HỦY BỎ HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT
(Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền trên đất số (1) ……………. ngày………………)
Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm …….. tại ……………. Chúng tôi gồm:
BÊN BÁN: (Sau đây gọi tắt là bên B)
Công ty (2) ………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mã số doanh nghiệp: ………………….do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư ……..cấp lần đầu ngày ………..
Địa chỉ: ……………………………………………………
Người đại diện: Ông/bà: …………. – Chức vụ: …………………………
CMND số: …………………………… do ………………………. cấp ngày ………
BÊN MUA: (Sau đây gọi tắt là bên B)
Tìm hiểu thêm: Mẫu đơn xin giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ
Công ty (2) ……………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mã số doanh nghiệp: ………………….do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư ……..cấp lần đầu ngày ………..
Địa chỉ: …………………………………………………………
Người đại diện: Ông/bà: ………………………. – Chức vụ: ……………
CMND số: …………………………. do ……………. cấp ngày …………..
Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký Văn bản này để thực hiện việc hủy những nội dung sau đây:
- Nguyên trước đây, chúng tôi đã cùng nhau lập và ký Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền trên đất tại địa chỉ: ………………………………….. ngày 01/01/2018 với nội dung: Bên A bán toàn bộ tài sản gắn liền trên đất cho Bên B.
Cụ thể như sau: (3) …………………………………………………………………………………………………………………….
Tài sản nêu trên gắn liền với thửa đất tại địa chỉ: ………………………….. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ……………….. Số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……………….. do ……………………………… cấp ngày ………
Thông tin cụ thể về thửa đất như sau:
– Diện tích: ………… m2 (Bằng chữ: …………….. mét vuông)
– Địa chỉ: ……………………………………………………
– Thửa đất số: ………………….
– Tờ bản đồ số: ……………………………
– Hình thức sử dụng: ………………………………………………………
– Mục đích sử dụng: ……………………………………………
– Thời hạn sử dụng đất: ………………………………………………
– Nguồn gốc sử dụng đất: …………………………………………………
- Do (4) nên không thể thực hiện được Hợp đồng, chúng tôi cùng thống nhất và quyết định hủy bỏ Hợp đồng nói trên.
- Bên A và bên B sẽ hủy ……. (…….) bản Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền trên đất nói trên; Bên B giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất và các giấy tờ liên quan sau khi ký vào Hợp đồng này cho bên A. Bên A trả lại toàn bộ số tiền đã thực hiện giao dịch cho bên B.
Bằng việc lập và ký Văn bản hủy bỏ Hợp đồng này, chúng tôi chính thức tuyên bố: Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền trên đất nêu trên sẽ chấm dứt hiệu lực ngay sau khi chúng tôi ký vào Văn bản hủy bỏ này.
Chúng tôi cam đoan:
– Chúng tôi cam đoan chưa dùng bản chính của Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền trên đất nói trên tham gia vào bất cứ giao dịch nào, nếu sai, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
– Việc chấm dứt Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền trên đất là hoàn toàn tự nguyện, dứt khoát, không bị ép buộc và không kèm theo bất cứ điều kiện nào, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào. Nếu có điều gì sai trái, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
– Các bên đã tự đọc lại toàn bộ văn bản hủy bỏ Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền trên đất này, đều hiểu rõ nội dung, không còn điều gì vướng mắc. Hợp đồng được lập thành…… (……) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản làm bằng chứng.
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trên đây là phần nội dung giải đáp liên quan đến chủ đề hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và Mẫu hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Cập nhật 2022). Theo đó, câu trả lời là hoàn toàn có thể hủy bỏ loại hợp đồng này. Nếu còn gì thắc mắc sau khi tham khảo bài viết trên, hãy liên hệ với ACC để được giúp đỡ!
Đọc thêm: Đơn xin xác nhận tạm trú 2022