logo-dich-vu-luattq

Trình tự thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Đất đai là tài nguyên vô giá của mỗi quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật. Đất đai có vai trò là nơi xây dựng nhà ở, là nơi sản xuất kinh tế, nơi diễn ra các hoạt động của con người. Do đó, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ngày nay diễn ra rộng rãi vì nhu cầu tìm kiếm và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất luôn là mối quan tâm của nhiều người muốn an cư, kinh doanh và đầu tư. Bài viết này cung cấp thủ tục quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2021.

ACC là đơn vị chuyên nghiệp cung cấp thủ tục quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2021. Mời bạn tham khảo chi tiết về dịch vụ này:

Xem thêm: Trình tự thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Nội dung chính

1. Khái niệm

Quyền sử dụng đất đai là quyền khai thác các thuộc tính của đất đai để phục vụ cho các mục tiêu của cá nhân, tổ chức hoặc Nhà nước chủ quyền.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đai là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là người sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất đó cho người được chuyển nhượng (gọi là bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) sử dụng. Bên chuyển giao đất và quyền sử dụng đất được nhận số tiền tương đương với giá trị quyền sử dụng đất theo sự thỏa thuận của các bên.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng, còn bên nhận chuyển nhượng trả tiền cho bên chuyển nhượng theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai. Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Tên, địa chỉ của các bên; Quyền, nghĩa vụ của các bên; Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất; Thời hạn sử dụng đất của bên chuyển nhượng; thời hạn sử dụng đất còn lại của bên nhận chuyển nhượng; Giá chuyển nhượng; Phương thức, thời hạn thanh toán; Quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng; Các thông tin khác liên quan đến quyền sử dụng đất; Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.

2. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

2.1. Điều kiện chung để chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Đất có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp 02 trường hợp sau:
    • Người nhận thừa kế mà tài sản là quyền sử dụng đất nhưng là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì không được cấp giấy chứng nhận nhưng được quyền chuyển nhượng đất được thừa kế cho người khác.
    • Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được chuyển nhượng đất sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất;
  • Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng khi có điều kiện cấp giấy chứng nhận (chưa được cấp nhưng chỉ cần đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận).
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất;
  • Chủ sở hữu Quyền sử dụng đất phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có).

2.1. Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
  • Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
  • Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

2.2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện

  • Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.
  • Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.
  • Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất theo quy định của Chính phủ.

2.3. Điều kiện nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án;
  • Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

2.4. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở; dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê

  • Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở:
    • Được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô sau khi đã hoàn thành đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và nghĩa vụ tài chính về đất đai dựa vào căn cứ:
  • Phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện;
  • Chủ đầu tư dự án phải hoàn thành việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng gồm các công trình dịch vụ, công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 đã được phê duyệt; đảm bảo kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực trước khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở; đảm bảo cung cấp các dịch vụ thiết yếu gồm cấp điện, cấp nước, thoát nước, thu gom rác thải;
  • Chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có);
  • Chủ đầu tư dự án xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền tại các khu vực không nằm trong địa bàn các quận nội thành của các đô thị loại đặc biệt; khu vực có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh quan, khu vực trung tâm và xung quanh các công trình là điểm nhấn kiến trúc trong đô thị; mặt tiền các tuyến đường cấp khu vực trở lên và các tuyến đường cảnh quan chính trong đô thị.
    • Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án khi chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có).
  • Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở phải có ngành nghề kinh doanh phù hợp, phải đáp ứng các điều kiện:
    • Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư. Cụ thể: Có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên; có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác.
    • Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;
    • Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
    • Dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.
  • Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê phải đáp ứng các điều kiện: Dự án phải xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt.

2.5. Hình thức chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện nếu là: Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

Do đó, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản được công chứng, chứng thực và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai. Tuy nhiên, nếu một bên của hợp đồng là công ty kinh doanh bất động sản thì hợp đồng không cần công chứng vẫn có hiệu lực pháp lý.

Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một điều kiện bắt buộc đối với hợp đồng chuyển nhượng Quyền sử dụng đất, để việc chuyển nhượng có hiệu lực, được pháp luật bảo vệ, đồng thời tránh trường hợp lừa đảo, một mảnh đất mà chuyển nhượng cho nhiều người như trong thực tế vẫn xảy ra.

3. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

3.1. Lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bên chuyển nhượng (bên bán) và bên nhận chuyển nhượng (bên mua) giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất hoặc Văn phòng công chứng/ Phòng công chứng trên địa bàn tỉnh/thành phố nơi có đất.

Các bên có thể soạn trước dự thảo hợp đồng (chưa ký tên) hoặc đến UBND cấp xã, Văn phòng công chứng/ Phòng công chứng nơi có đất để soạn hợp đồng bởi thường ở Văn phòng công chứng/ Phòng công chứng có mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất. Các bên mang kèm theo giấy tờ tùy thân: CMND/CCCD/Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu; Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn) và bên chuyển nhượng (bên bán) mang kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ).

3.2. Tiến hành thủ tục sang tên cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã nơi có bất động sản. Trường hợp chưa thành lập Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai bạn nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên và môi trường nơi có bất động sản.

Người muốn tiến hành thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ như trên để tiến hành thủ tục được nhanh và thuận lợi nhất, hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng/ chứng thực.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
  • Xác nhận đất không có tranh chấp của xã
  • Sổ hộ khẩu, Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu (bản sao có chứng thực sao y bản chính)
  • Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc Giấy chứng nhận kết hôn
  • Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính)
  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có)
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng đất (trừ trường hợp bên chuyến nhượng là doanh nghiệp có chúc năng kinh doanh bất động sản) theo quy định của pháp luật về thuế (bản chính, nếu có)
  • Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu có)
  • Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu có).

3.3. Trách nhiệm của Chi nhánh văn phòng đăng kí đất đai

Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:

  • Kiểm tra hồ sơ: Hồ sơ đầy đủ thì cơ quan tiếp nhận nhận hồ sơ và cấp biên nhận cho người nộp hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cơ quan tiếp nhận giải thích, hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
  • Giải quyết hồ sơ: Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai gửi đến cơ quan thuế và cơ quan tài chính, in Thông báo nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế phát hành và chuyển cho người sử dụng đất; Xác nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

3.4. Trách nhiệm của Cơ quan thuế và Cơ quan tài chính

  • Kiểm tra hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến.
  • Tiếp nhận thông tin về các khoản người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp do cơ quan tài chính chuyển đến.
  • Xác định nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí liên quan đến quản lý, sử dụng đất.
  • Phát hành thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính và hướng dẫn người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp theo quy định pháp luật, gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai để chuyển cho người sử dụng đất.
  • Trả kết quả giải quyết.

Người sử dụng đất căn cứ ngày hẹn trong biên nhận liên hệ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nộp chứng từ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) và nhận kết quả, hoặc nhận tại UBND cấp xã/ đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3.5. Nghĩa vụ tài chính khi làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Các bên trong giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bên bán – bên mua) muốn hoàn tất được thủ tục phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính. Các loại thuế chuyển nhượng đất, phí và lệ phí nào các bên phải nộp bao gồm:

  • Thuế thu nhập cá nhân:
    • Đây là khoản thuế mà bên bán có nghĩa vụ phải thực hiện. Người chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bên bán) phải nộp 2% giá chuyển nhượng ghi trong hợp đồng, nếu giá trong hợp đồng thấp hơn giá theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành thì căn cứ vào giá theo bảng giá đất.
    • Những trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân thì phải cung cấp giấy tờ chứng minh được miễn thuế. Được miễn thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp:
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
  • Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.
  • Lệ phí trước bạ: Bên mua chịu.

Tiền nộp đất = (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)

Trong đó:

Diện tích đất tính bằng m2

Giá đất theo bảng giá

Lệ phí = 0,5%

Lệ phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất do người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bên mua) nộp khi chứng nhận đăng kí biến động, bao gồm lệ phí trước bạ nhà đất và lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trường hợp không phải đóng lệ phí trước bạ:

  • Chuyển giao tài sản cho vợ chồng, con cái, cha mẹ.
  • Nhà đất được đền bù hoặc mua bằng tiền đền bù.
  • Nhà đất đã có Giấy chứng nhận chung hộ gia đình, khi phân chia nhà đất cho những người trong hộ gia đình.
  • Phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
    • Phí liên quan đến thủ tục sang nhượng đất: Người sử dụng đất có thể nộp một số khoản phí sau: Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; Phí trích lục bản đồ địa chính, tền đo đạc địa chính,…
    • Phí công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch quy định như sau:
  • Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
  • Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

4. Đo đạt khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, việc yêu cầu phải đo lại đất là có căn cứ để đối chiếu diện tích chênh lệch trên hồ sơ so với diện tích đo đạc thực tế.

Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên Giấy tờ đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.

Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

5. Các mẫu văn bản khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

5.1. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG

QUYỀN …

Hôm nay, ngày … tháng … năm ……., tại Phòng Công Chứng số … Thành phố/tỉnh …, chúng tôi ký tên dưới đây, người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi dân sự và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:

Bên chuyển nhượng (Bên A):

– Ông/bà :

Ngày tháng năm sinh : …

Chứng minh nhân dân : …

– Ông/bà :

Ngày tháng năm sinh : …

Căn cước công dân : …

Cùng thường trú tại : …

Bên nhận chuyển nhượng (Bên B):

– Ông :

Ngày tháng năm sinh : …

Chứng minh nhân dân : …

– Bà :

Ngày tháng năm sinh : …

Chứng minh nhân dân : …

Cùng thường trú : …

Bằng hợp đồng này, hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền … với những thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1

QUYỀN …

CHUYỂN NHƯỢNG

Theo Giấy chứng nhận … số: … ngày … do UBND quận …, Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh cấp, thì quyền … chuyển nhượng thuộc quyền … của bên A, cụ thể:

1/-Thửa đất:

– Thửa đất số: …

– Tờ bản đồ số: …

– Diện tích: … m2 (bằng chữ: … mét vuông)

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: … m2

+ Sử dụng chung: … m2

2/- Nhà ở:

– Địa chỉ:

– Tổng diện tích sử dụng: … m2

– Diện tích xây dựng: … m2

– Kết cấu nhà: …

– Số tầng: …

ĐIỀU 2

GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  1. Giá chuyển nhượng quyền … nêu trên là: … đ (bằng chữ: … đồng).
  2. Phương thức thanh toán: …
  3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3

CHUYỂN GIAO NHÀ ĐẤT VÀ CÁC GIẤY TỜ VỀ NHÀ ĐẤT

1/- Bên A có nghĩa vụ chuyển giao quyền … đúng như thỏa thuận tại Điều 1 nêu trên cho Bên B vào ngày hai bên ký kết hợp đồng tại Phòng Công Chứng. Trong thời hạn chưa giao quyền …, Bên A phải giữ gìn, bảo quản quyền … đó.

2/- Bên A giao và Bên B nhận bản chính “Giấy chứng nhận …” ngay sau khi 02 bên ký kết hợp đồng này tại Phòng Công Chứng.

ĐIỀU 4

ĐĂNG KÝ QUYỀN …

  1. Bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký quyền … tại cơ quan có thẩm quyền. Bên A cũng có nghĩa vụ với Bên B hoàn thành các thủ tục đăng ký đó.
  2. Quyền … nêu tại Điều 1 nêu trên được chuyển cho Bên B kể từ thời điểm theo luật định.

ĐIỀU 5

VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ

Thuế thu nhập cá nhân, lệ phí công chứng do Bên A chịu trách nhiệm nộp. Lệ phí trước bạ do Bên B chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không tự giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo qui định của pháp luật.

ĐIỀU 7

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên ABên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:
  2. Những thông tin về nhân thân, về quyền … chuyển nhượng đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
  3. Quyền … không có tranh chấp;
  4. Quyền … không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; chưa bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thu hồi và không bị giải tỏa theo quy định chung;
  5. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  6. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
  7. Bên B cam đoan:
  8. Những thông tin về nhân thân, về quyền … chuyển nhượng đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
  9. Đã xem xét kỹ, biết rõ về quyền … chuyển nhượng nêu trên và các giấy tờ về quyền …;
  10. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không lừa dối hoặc bị ép buộc;
  11. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

ĐIỀU 8

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
  2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này.
  3. Hợp đồng này được được lập thành 03 bản chính, mỗi bản gồm … trang, các bản đều giống nhau và có giá trị như nhau. Bên chuyển nhượng giữ 01 bản, Bên nhận chuyển nhượng giữ 01 bản và 01 bản lưu tại Phòng Công Chứng số 03.

Bên chuyển nhượng (Bên A)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên nhận chuyển nhượng (Bên B)

(Ký và ghi rõ họ tên)

5.2. Mẫu đơn đăng ký biến động

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu số 09/ĐK[1] PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:…….Quyển….

Ngày…… / …… / …….…

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG

ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi: ………………………………………………………………. I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………….………………………………………………………………………….

1.2. Địa chỉ(1):……………..………………………………………………………………………………………..

2. Giấy chứng nhận đã cấp

2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành GCN:…………..……………;

2.3. Ngày cấp GCN … / … / …… …….;

3. Nội dung biến động về: ……………………………………………………………………………………………. 3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:

-.…………………………………………….;

Đọc thêm: Thủ tục đăng ký xe máy điện từ ngày 01/07

……………………………………………….;

Đọc thêm: Thủ tục đăng ký xe máy điện từ ngày 01/07

……………………………………………….;

Đọc thêm: Thủ tục đăng ký xe máy điện từ ngày 01/07

……………………………………………….;

Đọc thêm: Thủ tục đăng ký xe máy điện từ ngày 01/07

……………………………………………….;

Đọc thêm: Thủ tục đăng ký xe máy điện từ ngày 01/07

……………………………………………….;

3.2. Nội dung sau khi biến động:

-….……………………………………….;

……………………………….….…………;

………………………….……….…………;

………………………….……….…………;…………………

……….……….…………;………………………….…………

…………;

4. Lý do biến động

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có:

– Giấy chứng nhận đã cấp;

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Tôi…. có nhu cầu cấp GCN mới không có nhu cầu cấp GCN mới

Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

…, ngày … tháng …. năm…

Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

II- XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

(Đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng và đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản vào Giấy chứng nhận đã cấp)

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Ngày……. tháng…… năm ……

Công chức địa chính

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày……. tháng…… năm ……

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI …………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Ngày……. tháng…… năm ……

Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

Ngày……. tháng…… năm ……

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

IV- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Chỉ ghi ý kiến đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất) …………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Ngày……. tháng…… năm ……

Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

Ngày……. tháng…… năm ……

Thủ trưởng cơ quan

(Ký tên, đóng dấu)

Chú ý:

  • Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
  • Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ vào Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của mục I, các mục II, III và IV của Đơn này.
  • Đối với trường hợp xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của Mục I, các mục II và IV của Đơn này.

5.3. Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

___________________

Mẫu số: 01/LPTB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/ 2011/TT-BTC ngày

28/02 /2011 của Bộ Tài chính)

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT

[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh [02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ :

[04] Tên người nộp thuế: ………………………………………………………………………….

[05] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………

[06] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

[07] Quận/huyện: ………………. [08] Tỉnh/Thành phố: ……………………………….

[09] Điện thoại: ………………… [10] Fax: ……………… [11] Email: ………………

[12] Đại lý thuế (nếu có) :………………………………………………………………………….

[13] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………

[14] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

[15] Quận/huyện: ………………. [16] Tỉnh/Thành phố: ……………………………….

[17] Điện thoại: ………………… [18] Fax: ……………… [19] Email: ………………

[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:……………………………….ngày …………………………….

ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT: 1. Đất: 1.1 Địa chỉ thửa đất: 1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): 1.3. Mục đích sử dụng đất: 1.4. Diện tích (m2): 1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng, cho): a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ: Địa chỉ người giao QSDĐ: b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày………. tháng……. năm………… 1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): 2. Nhà: 2.1. Cấp nhà: Loại nhà: 2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): 2.3. Nguồn gốc nhà: a) Tự xây dựng: – Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): b) Mua, thừa kế, cho, tặng: – Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày …………. tháng ………… năm………….. 2.4. Giá trị nhà (đồng): 3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): 4. Tài sản thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn lệ phí trước bạ (lý do): 5. Giấy tờ có liên quan, gồm: – – Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:

Chứng chỉ hành nghề số:

Ngày……… tháng……….. năm……….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có

5.4. Mẫu Tờ khai Thuế Thu nhập cá nhân

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Dành cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;

thu nhập từ nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản)

A – PHẦN CÁ NHÂN TỰ KÊ KHAI

  1. THÔNG TIN NGƯỜI CHUYỂN NHƯỢNG, CHO THỪA KẾ, QUÀ TẶNG

[01] Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………

[02] Mã số thuế (nếu có):

[03] Số CMND/hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế):……………………………….

Ngày cấp…………………………Nơi cấp …………………………………………..

[04] Tên đại lý thuế (nếu có):………………………………………………………

[05] Mã số thuế :

[06] Địa chỉ: …………………………………………………

[07] Quận/huyện:………………. [08] Tỉnh/Thành phố: …………………………………………….

[09] Điện thoại: ………………… [10] Fax: …………………….. [11] Email: ………………….

[12] Hợp đồng đại lý thuế: Số: …………………………………Ngày:…………………………..

[13] Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà: ……………………………..

Số ……………………… Do cơ quan:…………………………. Cấp ngày:………………..

Tìm hiểu thêm: Thủ tục mua xe máy mới

[14] Các đồng chủ sở hữu (nếu có):

STT Họ và tên Mã số thuế Số CMND/

Hộ chiếu

Tỷ lệ sở hữu (%) 1 2 …

[15] Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản (nếu là mua bán, đổi)

Nơi lập ……………………………………………………. Ngày lập:……………………………………..

Cơ quan chứng thực ……………………Ngày chứng thực: ………………………………

  1. THÔNG TIN NGƯỜI NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG

[16] Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………..

[17] Mã số thuế (nếu có):

[18] Số CMND/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế):………… ………………….

[19] Đơn xin chuyển nhượng bất động sản (nếu là nhận thừa kế, nhận quà tặng)

Nơi lập hồ sơ nhận thừa kế, quà tặng…………………… Ngày lập:……………………………………..

Cơ quan chứng thực ………………Ngày chứng thực: ………………………………

III. LOẠI BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG

[20] Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất [21] Quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở [22] Quyền thuê đất, thuê mặt nước [23] Bất động sản khác

  1. ĐẶC ĐIỂM BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG

[24] Đất

Địa chỉ thửa đất, nhà ở: ………………………………………………………………………………………………

Vị trí (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): ………………………………………………………

Loại đất, loại nhà: ……………………………………………………………………………………………………..

Diện tích (m2): …………………………………………………………………………………………………………

[25] Nguồn gốc đất: (Đất được nhà nước giao, cho thuê; Đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế,

hoặc nhận tặng, cho…): ……………………………………………………………………………………….

[26] Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): (đồng)…………………………………………………

[27] Nhà và các tài sản gắn liền với đất (gọi chung là nhà)

Cấp nhà: …………………………………………………………………………………………………………………

Loại nhà: …………………………………………………………………………………………………………………

Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): ………………………………………………..

[28] Nguồn gốc nhà

Tự xây dựng Năm hoàn thành (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): ……………. Chuyển nhượng Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: ………….

[29] Giá trị nhà (đồng) : ………………………………………………………………………………….

  1. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN; TỪ NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG LÀ BẤT ĐỘNG SẢN

[30] Giá trị bất động sản thực tế chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng (đồng): ………

  1. CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ PHẢI NỘP

[31] Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản (đồng): …………………..

Cách 1: Trường hợp xác định được giá mua, giá bán bất động sản

Thuế thu nhập phải nộp = (Giá bán BĐS – Giá mua BĐS) x 25%.

Cách 2: Trường hợp không xác định được giá mua, giá bán bất động sản

Thuế thu nhập phải nộp = Giá trị BĐS chuyển nhượng x 2%.

[32] Thu nhập chịu thuế từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (đồng): ……………..

Thuế thu nhập phải nộp = (Giá trị BĐS nhận thừa kế, quà tặng – 10.000.000đ) x 10%.

[33] Thu nhập được miễn thuế (đồng) …………………………………………………

(Đối với cá nhân được miễn thuế theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân)

[34] Thuế thu nhập phải nộp đối với chuyển nhượng bất động sản = ([31] – [33]) x thuế suất

[35] Thuế thu nhập phải nộp đối với nhận thừa kế, quà tặng = ([32] – [33] – 10.000.000đ) x 10%

VII. GIẤY TỜ KÈM THEO GỒM:

Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.

Ngày…….. tháng……….. năm………. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:……………

Chứng chỉ hành nghề số………………..

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

B – PHẦN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ

  1. Tên người nộp thuế: …………………………………………………………………………

2. Mã số thuế (nếu có):

  1. Loại bất động sản chuyển nhượng:

1. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất 2. Quyền sử hữu hoặc sử dụng nhà ở 3. Quyền thuê đất, thuê mặt nước 4. Các bất động sản khác

  1. Đặc điểm bất động sản chuyển nhượng:
  2. 1. Thửa đất số:……………………Tờ bản đồ số:………………………………………………..

Số nhà, đường phố…………………………………………………………………………….

Thôn, xóm……………………………………….. …………………………

Phường/xã:…………………………………………………………………

Quận/huyện………………………………………………………………………………….

Tỉnh/ thành phố……………………………………………………………………………………………………….

  1. 2. Loại đất:…………………………………………………………………………….
  2. Loại đường/khu vực: …………………………………………
  3. Vị trí (1, 2, 3, 4…):……………………………………………………………………………………
  4. Cấp nhà:………………………………..Loại nhà:……………………………..
  5. Hạng nhà:…………………………………………………………………………..
  6. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà:…………………………………………
  7. Diện tích đất, nhà tính thuế (m2):

8.1. Đất:………………………………………………………

8.2. Nhà (m2 sàn nhà):………………………………………………………………………………………………….

  1. Đơn giá một mét vuông đất, sàn nhà tính thuế (đồng/m2):

9.1. Đất:……………………………………………………………………………………………………………………..

9.2. Nhà (theo giá xây dựng mới):……………………………………………….

III. Thu nhập từ chuyển nhượng, nhậ thừa kế, quà tặng là bất động sản (đồng Việt Nam)

  1. Đối với chuyển nhượng:

1.1. Giá chuyển nhượng bất động sản (đồng) :……………………………………………………………………….

1.2. Giá mua bất động sản (đồng) :…………………………………………………………………………………….

1.3. Các chi phí khác liên quan đến giá bất động sản chuyển nhượng được loại trừ (đồng):….

1.4. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản = (1.1) – (1.2) – (1.3) – (1.4)

  1. Đối với nhận thừa kế, quà tặng:

Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản = (đơn giá một mét vuông đất, sàn nhà) x (diện tích đất, diện tích sàn nhà) + (giá trị các bất động sản khác gắn với đất) ………… (đồng)

  1. Thuế thu nhập phải nộp (đối với trường hợp phải nộp thuế):
  2. Đối với thu nhập chuyển nhượng bất động sản:

Cách 1: Trường hợp xác định được giá mua bất động sản

Thuế thu nhập phải nộp = Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản x 25%.

Cách 2: Trường hợp không xác định được giá mua bất động sản

Thuế thu nhập phải nộp = Giá bất động sản chuyển nhượng x 2%.

Số thuế thu nhập phát sinh (đồng): ………………………………………..

(Viết bằng chữ:………… ……………….……………)

  1. Đối với thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản:

Thuế thu nhập phải nộp = (Thu nhập từ bất động sản nhận thừa kế, quà tặng – 10.000.000) x 10%.

Số thuế thu nhập phát sinh (đồng): …………………………………….

(Viết bằng chữ:………… …………….……………)

  1. Xác nhận của cơ quan thuế đối với trường hợp được miễn thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:

Căn cứ vào tờ khai và các giấy tờ có liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản giữa ông (bà)……………………………….. và ông (bà)………………..…………………, cơ quan thuế đã kiểm tra và xác nhận khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của ông (bà)…………………………..…… thuộc diện thu nhập miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại khoản …………………Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân với số tiền được miễn là………………../.

CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ……tháng…… năm ………

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

5.5. Mẫu Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc———————————

TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)

[01] Kỳ tính thuế: Năm …..

[02] lần đầu: □ [03] bổ sung lần thứ: □

I/ PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KHAI

  1. Người nộp thuế[04] Họ và tên:

[05] Ngày tháng năm sinh: [06] Mã số thuế:

[07] Số CMND/hộ chiếu: [08] Ngày cấp: [09] Nơi cấp:

[10] Địa chỉ cư trú:

[10.1] Tổ/thôn: [10.2] Phường/xã/thị trấn:

[10.3] Quận/huyện: [10.4] Tỉnh/Thành phố:

[11] Địa chỉ nhận thông báo thuế:

[12] Số tài khoản-tại ngân hàng (nếu có): [11.1] Điện thoại:

  1. Đại lý thuế (nếu có)[13] Tên tổ chức:

[14] Mã số thuế:

[15] Địa chỉ nhận thông báo thuế:

[15.1] Phường/xã/thị trấn:

[15.2] Quận/huyện: [15.3] Tỉnh/Thành phố:

[15.4] Điện thoại: Fax: Email:

[15.5] Hợp đồng đại lý thuế: Số hợp đồng: Ngày: …/…/…..

  1. Thửa đất chịu thuế

[16] Địa chỉ: [17] Tổ/Thôn:

[18] Phường/xã/thị trấn: [19] Quận/huyện: [20] Tỉnh/Thành phố:

[21] Là thửa đất duy nhất: [22] Đăng ký kê khai tổng hợp tại (quận/huyện):

[23] Đã có giấy chứng nhận: Số giấy chứng nhận: [23.1] Ngày cấp:

[23.2] Thửa đất số: [23.3] Tờ bản đồ số:

[23.4] Diện tích đất phi nông nghiệp ghi trên GCN:

[23.5] Mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp (đất ở, đất sản xuất kinh doanh…):

[24] Tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp:

[24.1] Diện tích đất sử dụng đúng mục đích:

[24.2] Diện tích đất sử dụng sai mục đích /chưa sử dụng theo đúng quy định:

[24.3] Hạn mức (nếu có):

[24.4] Diện tích đất lấn, chiếm:

[25] Chưa có giấy chứng nhận: □ [25.1] Diện tích:

[25.2] Mục đích đang sử dụng:

  1. [26] Đối với đất ở nhà chung cư(tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng):

[26.1] Loại nhà: [26.2] Diện tích: [26.3] Hệ số phân bổ:

  1. [27] Trường hợp miễn, giảm thuế:(ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách,…)………
  2. Đăng ký nộp thuế:

□ Nộp thuế một lần trong năm

□ Nộp thuế theo 2 lần trong năm

□ Nộp cho cả thời kỳ ổn định: năm: ….

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:

Chứng chỉ hành nghề số:……….

…. , Ngày …. tháng ….. năm …..

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặcĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký tên, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

6. Thời gian thực hiện thủ tục quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thời gian thực hiên việc ký kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc ở Văn phòng/Phòng công chứng: 01 – 02 ngày làm việc.
  • Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Từ 15 – 30 ngày làm việc.

7. Cơ quan thực hiện thủ tục quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Nếu chọn công chứng hoặc chứng thực hợp đồng tại UBND thì UBND cấp xã nơi có đất sẽ thực hiện thủ tục công chứng/ chứng thực Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên và môi trường nơi có bất động sản sẽ thực hiện các thủ tục sang tên cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

8. Khách hàng cung cấp gì khi sử dụng dịch vụ của ACC

Khách hàng chỉ cung cấp duy nhất 2 hồ sơ sau:

Đọc thêm: Thủ tục tách sổ đỏ thừa kế

  • Giấy tờ tùy thân của chủ kinh doanh (CMND/ Hộ chiếu/ Căn cước công dân; Hộ khẩu; Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn) và bên chuyển nhượng (bên bán)): sao y chứng thực thực không quá 6 tháng và còn hiệu lực.
  • Các giấy tờ liên quan đến thửa đất.
quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !