1. Để thực hiện việc đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm của công ty bạn (nhãn hiệu hàng hóa/ dịch vụ) thì bạn cần xem xét về nội dung và Điều kiện bảo hộ và khả năng phân biệt nhãn hiệu theo quy định pháp luật được quy định tại Điều 72, 73 và Điều 74 Luật sở hữu trí tuệ 2005 (Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009) và Điều 39 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN Hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp như sau:
“Điều 72. Điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ
Xem thêm: Tra cứu logo đã đăng ký
Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
2. Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.”
2. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký theo quy định chi tiết tại Thông tư 22/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp như sau:
– 02 Tờ khai đăng ký theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục A thông tư 01/2007/TT-BKHCN (mẫu 04-NH). Trong tờ khai kèm theo danh mục hàng hoá, dịch vụ kèm theo được phân loại sản phẩm/ dịch vụ theo bảng Nice 10 sửa đổi bổ sung 2014.
– 08 Mẫu nhãn hiệu cần đăng ký đáp ứng theo quy định tại Điều 37.5 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN.
Tìm hiểu thêm: Thủ tục công chứng nhà đất
“37.5. Yêu cầu đối với mẫu nhãn hiệu
a) Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm in trên tờ khai;
b) Đối với nhãn hiệu là hình ba chiều thì mẫu nhãn hiệu phải kèm theo ảnh chụp hoặc hình vẽ thể hiện hình phối cảnh và có thể kèm theo mẫu mô tả ở dạng hình chiếu;
c) Đối với nhãn hiệu có yêu cầu bảo hộ màu sắc thì mẫu nhãn hiệu phải được trình bày đúng màu sắc yêu cầu bảo hộ. Nếu không yêu cầu bảo hộ màu sắc thì mẫu nhãn hiệu phải được trình bày dưới dạng đen trắng.”
– Giấy ủy quyền (nếu có)
– Chứng từ nộp phí, lệ phí: Việc đóng phí và lệ phí theo biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp Ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
3. Trình tự các giai đoạn để xem xét về đơn đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở Hữu Trí Tuệ
– Thời gian thẩm định về hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu: xem xét tính hợp lệ của đơn đăng ký theo quy định tại Điều 13.8 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN.
“a) Thời hạn thẩm định hình thức là 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Tham khảo thêm: Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu
b) Nếu trong quá trình thẩm định hình thức đơn, người nộp đơn chủ động hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành việc sửa chữa, bổ sung tài liệu thì thời hạn thẩm định hình thức được kéo dài thêm bằng khoảng thời gian dành cho việc sửa chữa, bổ sung tài liệu.
c) Trước ngày kết thúc thời hạn nêu tại điểm 13.8.a trên đây, Cục Sở hữu trí tuệ phải thẩm định xong về hình thức đơn và gửi thông báo kết quả cho người nộp đơn theo quy định tại điểm 13.6 của Thông tư này.”
– Thời gian công bố đơn đăng ký nhãn hiệu theo quy định tại 14.2.b Thông tư 01/2007/TT-BKHCN 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ.
– Thời gian thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu theo quy định tại 15.8.b.(ii) là 6 tháng kể từ ngày công bố đơn.
– Thời hạn cấp văn bằng theo quy định tại Điều 18.2.a Thông tư 01/2007/TT-BKHCN “Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người nộp đơn nộp đầy đủ và đúng hạn các khoản phí và lệ phí, Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành thủ tục cấp văn bằng bảo hộ theo quy định tại Điều 118 của Luật Sở hữu trí tuệ.”
4. DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY LUẬT GIA ĐỨC MINH CUNG CẤP:
+ Dịch vụ tra cứu, đanh giá khả năng đăng ký đối với nhãn hiệu theo yêu cầu của Qúy Khách.
+ Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu và các lĩnh vực pháp lý khác.
Đọc thêm: đăng ký xe máy cần những giấy tờ gì