1. Nhà cấp 4 là gì?
Căn cứ theo quy mô kết cấu công trình quy định tại phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD, nhà ở riêng lẻ được phân thành các hạng như sau:
Loại kết cấu
Xem thêm: Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4
Tiêu chí
Cấp công trình
Đặc biệt
I
II
III
IV
Cấp công trình của nhà ở riêng lẻ, nhà ở riêng lẻ kết hợp các mục đích dân dụng khác được xác định theo quy mô kết cấu quy định tại mục này. Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III
Chiều cao (m)
> 200
> 75 ÷ 200
> 28 ÷ 75
> 06 ÷ 28
≤ 06
Số tầng cao
> 50
25 ÷ 50
08 ÷ 24
02 ÷ 07
01
Tổng diện tích sàn (nghìn m2)
–
> 30
> 10 ÷ 30
01 ÷ 10
Tham khảo thêm: Tất cả những điều cần biết về thủ tục hủy công ty
< 01
Nhịp kết cấu lớn nhất (m)
> 200
100 ÷ 200
50 ÷ < 100
15 ÷ < 50
< 15
Độ sâu ngầm (m)
–
> 18
06 ÷ 18
< 06
–
Số tầng ngầm
–
≥ 05
02 ÷ 04
01
–
Như vậy, nhà cấp 4 là loại nhà ở riêng lẻ 01 tầng và có chiều cao từ 06 mét trở xuống.
Vì nhà cấp 4 là một loại nhà ở riêng lẻ (nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập) nên giấy phép xây dựng được quy định như nhà ở riêng lẻ.
2. Nhà cấp 4 có phải xin giấy phép xây dựng?
Căn cứ khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, nhà cấp 4 thuộc những trường hợp dưới đây phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công:
(1) Nhà cấp 4 tại khu vực đô thị, trừ trường hợp nhà cấp 4 thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Nhà cấp 4 tại khu vực nông thôn nhưng thuộc khu vực có quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
(3) Nhà cấp 4 khu vực nông thôn nhưng được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.
Như vậy, chỉ khi nào nhà cấp 4 thuộc trường hợp trên mới phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công. Nói cách khác, nhà cấp 4 thuộc trường hợp trên phải có giấy phép xây dựng.
Nếu xây dựng nhà cấp 4 tại khu vực nông thôn mà không thuộc khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa… thì không cần phải xin giấy phép xây dựng.
Đọc thêm: Thủ tục đăng ký xe ô tô mới
Xem thêm: 3 trường hợp xây nhà ở được miễn giấy phép xây dựng
3. Hồ sơ, thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4
3.1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4
Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định số lượng và thành phần hồ sơ khi đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho nhà cấp 4 như sau:
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
* Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu số 01.
(2) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai như Sổ đỏ, Sổ hồng,…
(3) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy, chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật xây dựng có yêu cầu, gồm:
– Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí của công trình;
– Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình xây dựng;
– Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp, thoát nước, cấp điện;
– Trường hợp có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề đó.
Lưu ý: Tùy vào điều kiện cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành sẽ công bố mẫu bản vẽ thiết kế để cá nhân, hộ gia đình tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng.
3.2. Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư (hộ gia đình, cá nhân) nộp tại Bộ phận một cửa theo quy định hoặc nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
– Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
– Nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi giấy biên nhận và trao cho người nộp (giấy hẹn trả kết quả).
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định, trường hợp không hoàn thiện sẽ từ chối giải quyết.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Bước 4: Trả kết quả
Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Trường hợp đến thời hạn giải quyết nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
Trên đây là quy định giải đáp cho vướng mắc: Xây nhà cấp 4 có phải xin giấy phép xây dựng không? Theo đó, chỉ phải xin giấy phép xây dựng trong một số trường hợp nhất định như xây dựng tại khu vực đô thị, tại khu vực nông thôn nhưng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa…
Nếu có vướng mắc về giấy phép xây dựng hãy gọi ngay đến tổng đài tư vấn miễn phí 1900.6199 của LuatVietnam.
>> Xin giấy phép xây dựng nhà ở: Hồ sơ và thủ tục thực hiện
Tìm hiểu thêm: Làm sổ tiết kiệm cần thủ tục gì