logo-dich-vu-luattq

Thủ tục xin giấy chứng nhận độc thân

>> Luật sư tư vấn Hôn nhân và gia đình gọi: 1900.6162

Xem thêm: Thủ tục xin giấy chứng nhận độc thân

Luật sư tư vấn:

>&gt Xem thêm: Mẫu 02/QTT-TNCN – Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân ?

Căn cứ Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 vào và Thông tư 04/2020 TT-BTP hướng dẫn luật Hộ tịch và nghị định 123/2015 NĐ-CP hướng dẫn cách ghi Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Xem thêm: Thủ tục xin giấy chứng nhận độc thân

1.1 Hồ sơ đăng ký cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

– Khi đi đăng ký, bạn cần điền thông tin vào tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và nộp tại Ủy ban nhân dân phường (xã) nơi thường trú hoặc tạm trú của bạn.

– Thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như: Hộ chiếu, CMND, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (bằng lái, thẻ bảo hiểm…) để xuất trình, chứng minh về nhân thân.

Bên cạnh đó, bạn cũng cần lưu ý một số vấn đề sau:

Thứ nhất, việc xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam. Trường hợp bạn không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì UBND cấp xã, nơi bạn đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Thứ hai, trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì bạn phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

Thứ ba, nếu người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh (trích lục bản án hoặc quyết định công nhận thuận tình ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, Giấy chứng tử…); nếu công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước làm thủ tục đăng ký kết hôn mới thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

Xem thêm: Thủ tục xin giấy chứng nhận độc thân

>&gt Xem thêm: Xác nhận độc thân, trình tự thủ tục như thế nào ? Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

1.2 Trình tự thực hiện đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân

Đầu tiên, bạn nộp hồ sơ tại UBND cấp phường, xã nơi cư trú

Sau khi xử lý hồ sơ, xác minh tình trạng hôn nhân và làm thủ tục cấp giấy xác nhận trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của bạn. Nếu bạn có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch UBND ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho bạn.

– Nếu người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, UBND cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.

– Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, UBND cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.

– Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng (quá 6 tháng) thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.

1.3 Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

>> Tải về: Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất

Xem thêm: Thủ tục xin giấy chứng nhận độc thân

>&gt Xem thêm: Mẫu giấy xác nhận thu nhập tiền lương, tiền công mới nhất 2022

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Tham khảo thêm: Mất đăng ký xe máy có làm lại được không

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –

Xem thêm: Thủ tục xin giấy chứng nhận độc thân

TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

Xem thêm: Thủ tục xin giấy chứng nhận độc thân

Kính gửi: (1)……………………………………………………

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: …………………..

Nơi cư trú: (2) …………………………………………………

………………………………………………………………………

Giấy tờ tùy thân: (3)………………………………………….

>&gt Xem thêm: Khai bổ sung hồ sơ khai thuế và xử phạt về hành vi khai sai tờ khai ?

………………………………………………………………………

Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: …….

Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………

Giới tính: …… Dân tộc: ……… Quốc tịch: …………..

Nơi cư trú:(2) …………………………………………………….

…………………………………………………………………………

Giấy tờ tùy thân: (3)……………………………………………

…………………………………………………………………………

>&gt Xem thêm: Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất năm 2022

Tình trạng hôn nhân: (4)………………………………………

Tìm hiểu thêm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới

…………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………….

Tìm hiểu thêm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới

…………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………….

Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5) ….

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………..

>&gt Xem thêm: Mẫu đơn và thủ tục xin giấy xác nhận hạnh kiểm mới nhất năm 2022

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại:………………………..,ngày ………. tháng ……… năm …………..

Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

Xem thêm: Thủ tục xin giấy chứng nhận độc thân

Xem thêm: Thủ tục xin giấy chứng nhận độc thân

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan cấp giấy XNTTHN.

(2) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.

Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo nơi thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 0967 370 488 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

(4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc đã đăng ký kết hôn/đã có vợ hoặc chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết. Đối với người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi: Trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).

Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã thường trú tại nơi đó (Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại …………………………………….., từ ngày…… tháng ….. năm ……… đến ngày …….. tháng ……. năm ……..).

Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ……. tháng ….. năm ……. đến ngày …….. tháng ……. năm …….. không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).

>&gt Xem thêm: Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định mới năm 2022

(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định đăng ký kết hôn.

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi ngay tới số: 1900.6162 để được giải đáp.

Đọc thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú cho trẻ sơ sinh

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !