>> Luật sư tư vấn pháp luật Giao thông, gọi:1900.6162
Tham khảo thêm: Quy trình đăng ký nhãn hiệu
Tham khảo thêm: Giấy khai đăng ký xe mới nhất: Một số lưu ý khi điền
Xem thêm: Thủ tục làm lại giấy tờ xe
>> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất năm 2022 ?
Luật sư tư vấn:
Nội dung chính
1.1 Thủ tục xin cấp lại đăng ký xe
1. Hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất bao gồm:
a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Các giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài, phải có:
– Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự).
– Công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.
– Đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
2. Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe thì giữ nguyên biển số. Trường hợp xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì đổi sang biển 5 số theo quy định.
>> Xem thêm: Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe máy khi bị mất ?
Trường hợp xe đã đăng ký, cấp biển số nhưng chủ xe đã làm thủ tục sang tên, di chuyển đi địa phương khác, nay chủ xe đề nghị đăng ký lại nguyên chủ thì giải quyết đăng ký lại và giữ nguyên biển số cũ; trường hợp biển số cũ là biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định.
Tham khảo thêm: Quy trình đăng ký nhãn hiệu
Tham khảo thêm: Giấy khai đăng ký xe mới nhất: Một số lưu ý khi điền
Xem thêm: Thủ tục làm lại giấy tờ xe
1.2 Thẩm quyền cấp lại đăng ký xe
Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này):
a) Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.
b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.
3. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này).
4. Trong trường hợp cần thiết, do yêu cầu thực tế tại các huyện biên giới, vùng sâu, vùng xa hoặc các địa phương có khó khăn về cơ sở vật chất, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau khi báo cáo và được sự đồng ý bằng văn bản của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, có thể quyết định giao Phòng Cảnh sát giao thông tổ chức đăng ký, cấp biển số xe theo cụm nhằm bảo đảm thuận tiện cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký xe.
Lưu ý: Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe thì giữ nguyên biển số. Trường hợp xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì đổi sang biển 5 số theo quy định.Trường hợp xe đã đăng ký, cấp biển số nhưng chủ xe đã làm thủ tục sang tên, di chuyển đi địa phương khác, nay chủ xe đề nghị đăng ký lại nguyên chủ thì giải quyết đăng ký lại và giữ nguyên biển số cũ; trường hợp biển số cũ là biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định.
Cấp lại, đổi lại biển số xe ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
>> Xem thêm: Thủ tục xin cấp sổ đỏ năm 2022 và lệ phí cấp sổ đỏ lần đầu ?
Người làm thủ tục xin cấp lại đăng ký xe cần mang phương tiện đến cơ quan công an có thẩm quyền để xác định lại số khung, số máy và gắn lại biển số (nếu có).
Tham khảo thêm: Quy trình đăng ký nhãn hiệu
Tham khảo thêm: Giấy khai đăng ký xe mới nhất: Một số lưu ý khi điền
Xem thêm: Thủ tục làm lại giấy tờ xe
1.3 Lệ phí cấp lại đăng ký xe
Lệ phí cấp lại ( cấp đổi) giấy đăng ký xe được quy định tại điều 5 thông tư số 229/2016/TT-BTC về lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông đường bộ như sau:
Số TT
Chỉ tiêu
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
I
Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số
1
Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này
150.000 – 500.000
150.000
150.000
2
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống
2.000.000 – 20.000.000
1.000.000
200.000
3
Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời
100.000 – 200.000
100.000
100.000
4
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)
a
Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống
Đọc thêm: đăng ký xe máy hà nội
500.000 – 1.000.000
200.000
50.000
b
Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng
1.000.000 – 2.000.000
400.000
50.000
c
Trị giá trên 40.000.000 đồng
2.000.000 – 4.000.000
800.000
50.000
d
Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật
50.000
50.000
50.000
II
Cấp đổi giấy đăng ký
1
Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số
a
Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này)
150.000
150.000
150.000
b
Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc
100.000
100.000
100.000
c
Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này)
50.000
50.000
50.000
2
Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy
30.000
30.000
30.000
3
Cấp lại biển số
100.000
100.000
100.000
III
Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy)
50.000
50.000
50.000
Tham khảo thêm: Quy trình đăng ký nhãn hiệu
Tham khảo thêm: Giấy khai đăng ký xe mới nhất: Một số lưu ý khi điền
Xem thêm: Thủ tục làm lại giấy tờ xe
1.4 Mẫu giấy đăng ký xe mới nhất
Mẫu số 02 – Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–
>> Xem thêm: Thủ tục xin cấp lại đăng ký xe máy bị mất theo quy định mới 2022 ?
Tham khảo thêm: Quy trình đăng ký nhãn hiệu
Tham khảo thêm: Giấy khai đăng ký xe mới nhất: Một số lưu ý khi điền
Xem thêm: Thủ tục làm lại giấy tờ xe
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE (Vehicle registation declaration)
Tham khảo thêm: Quy trình đăng ký nhãn hiệu
Tham khảo thêm: Giấy khai đăng ký xe mới nhất: Một số lưu ý khi điền
Xem thêm: Thủ tục làm lại giấy tờ xe
A. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI (self declaration vehicle owner’s)
Tên chủ xe (Owner’s full name): …………………………………………….
Địa chỉ (Address): ………………………………………………………………..
Số CMND/Hộ chiếu (Identity Card N0/Passport): … cấp ngày.…/ …../ …… tại………
Điện thoại (phone number) ……… Loại tài sản (ô tô/car, xe máy/motorcar):
Nhãn hiệu (Brand): ………… Số loại (Model code):…………………..
Loại xe (Type): ………… Màu sơn (color): ……………………………..
>> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép sửa nhà ở năm 2022 như thế nào ?
Năm sản xuất (Year of manufacture): ……… Dung tích (Capacity): …… cm3
Số máy (Engine N0): ………… Số khung (Chassis N0): ………………
Lý do: Cấp, đổi lại đăng ký, biển số (Reason: issue, exchange, number plates, registation)
……………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe (I swear on the content declaration is correct and complely responsible before law for the vehicle documents in the file).
……., ngày (date) ….. tháng ….. năm ….. CHỦ XE (Owner’s full name) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan) (Sinature, write full name ….)
B. PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE:
BIỂN SỐ CŨ: ……………….. BIỂN SỐ MỚI: ………………………..
Đăng ký mới Đổi, cấp lại đăng ký, biển số Đăng ký sang tên, di chuyển
DÁN BẢN CÀ SỐ MÁY SỐ KHUNG (ĐĂNG KÝ TẠM THỜI KHÔNG PHẢI DÁN)
Nơi dán bản cà số máy
Nơi dán bản cà số khung
Kích thước bao: Dài ……………m; Rộng …………..m; Cao ………………m………………..
>> Xem thêm: Bị mất cà vẹt xe máy thì thủ tục và đến nơi nào để xin cấp lại ? Cấp lại đăng ký xe
Tự trọng: …………………………kg; Kích cỡ lốp: ……………………………………………………
Tải trọng: Hàng hóa: ……………kg; Trọng lượng kéo theo: ………………………………….. kg;
Kích thước thùng: …………………..mm; Chiều dài cơ sở ……………………………………mm;
Số chỗ: ngồi …………………., đứng …………………………., nằm ……………………………..
THỐNG KÊ CHỨNG TỪ ĐĂNG KÝ XE
TT
LOẠI CHỨNG TỪ
CƠ QUAN CẤP
SỐ CHỨNG TỪ
NGÀY CẤP
1.
2.
3.
4.
……..(1)…. (Ký, ghi rõ họ tên)
…….., ngày …. tháng …. năm …. CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE (Ký, ghi rõ họ tên)
…..(2)… (Ký tên và đóng dấu)
(1) Ở Bộ ghi Trưởng phòng: ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Đội trưởng: Ở CA cấp Huyện ghi Đội trưởng;
(2) Ở Bộ ghi Cục trưởng: ở tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng: ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.6162 để được giải đáp.
Tham khảo thêm: Quy trình đăng ký nhãn hiệu
Tham khảo thêm: Giấy khai đăng ký xe mới nhất: Một số lưu ý khi điền
Xem thêm: Thủ tục làm lại giấy tờ xe