Việc giải thể doanh nghiệp là việc đóng doanh nghiệp một cách chủ động.hoặc bắt buộc phải đóng nếu thuộc trường hợp phải giải thể.doanh nghiệp theo quy định pháp luật. Việc giải thể một doanh nghiệp, đặc biệt.là một doanh nghiệp lớn, tương đối phức tạp, cần thời gian.và phải tuân thủ theo trình tự quy định của pháp luật.
Nội dung chính
- 1 1. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp
- 2 2. Điều kiện để giải thể Doanh nghiệp
- 3 3. Trình tự và thủ tục giải thể Doanh nghiệp
- 3.1 Bước 1: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp
- 3.2 Bước 2: Tổ chức thanh lý tài sản Doanh nghiệp
- 3.3 Bước 3: Gửi quyết định giải thể và biên bản họp
- 3.4 Bước 4: Cập nhật tình trạng doanh nghiệp
- 3.5 Bước 5: Thủ tục đối với cơ quan thuế
- 3.6 Bước 6: Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp
- 3.6.1 Lưu ý:
- 3.6.2 Doanh nghiệp chỉ nên trả dấu cho cơ quan công an.sau khi cơ quan đăng ký kinh doanh có.thông báo yêu cầu doanh nghiệp trả dấu. Nếu việc này được thực hiện trước khi cơ quan.đăng ký kinh doanh ra thông báo thì những văn bản, biểu mẫu.sau đó sẽ không được đóng dấu đầy đủ, sẽ khó khăn.trong các thủ tục hành chính tiếp theo.
- 3.7 Bước 7: Chuyển tình trạng giải thể
- 4 Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể
- 5 Kết luận
1. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp
Căn cứ quy định của Luật Doanh Nghiệp.thì một Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau:
Xem thêm: Thủ tục giải thể doanh nghiệp
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty.mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp.đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh.đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty.đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông.với công ty cổ phần;
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của.Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà.không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (xem phần 2).
2. Điều kiện để giải thể Doanh nghiệp
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ.và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình.giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
Trường hợp Doanh nghiệp bị giải thể do bị thu hồi.Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Người quản lý có liên quan.và doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm.về các khoản nợ của doanh nghiệp.
3. Trình tự và thủ tục giải thể Doanh nghiệp
Trừ trường hợp Doanh nghiệp bị giải thể.do bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.thì việc giải thể Doanh nghiệp được thực hiện theo trình tự.và thủ tục theo quy định của Luật Doanh nghiệp, cụ thể:
Bước 1: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp
Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Lý do giải thể;
Tìm hiểu thêm: Giấy hẹn lấy đăng ký xe có được lưu hành
c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng.và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý.hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày.thông qua quyết định giải thể;
d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Bước 2: Tổ chức thanh lý tài sản Doanh nghiệp
Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên.hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý.tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty.quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
Bước 3: Gửi quyết định giải thể và biên bản họp
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể.và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan.thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể.trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn.phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán.thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ.đến các chủ nợ, người có quyền lợi.và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm.và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức.và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
Lưu ý: Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau đây:
- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể.và hợp đồng lao động đã ký kết;
- Nợ thuế;
- Các khoản nợ khác.
- Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ.và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp.tư nhân, các thành viên, cổ đông.hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.
Bước 4: Cập nhật tình trạng doanh nghiệp
Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp.đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia.về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận.được quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải.đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).
Bước 5: Thủ tục đối với cơ quan thuế
Doanh nghiệp gửi công văn tới cơ quan thuế.để xin được quyết toán thuế và đóng mã số thuế.
- Gửi công văn xin Giải thể lên Chi cục thuế (kèm bản sao công chứng.Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và.Giấy chứng nhận Đăng ký thuế)
- Công văn xin quyết toán thuế
- Đóng các loại thuế còn nợ
- Nộp phạt (nếu có)
Sau khi có xác nhận không nợ thuế của Chi Cục thuế nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở.thì Cục thuế ra quyết định đóng cửa mã số thuế doanh nghiệp.
Bước 6: Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp
Trong thời hạn 7 ngày từ khi thanh toán hết các.khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của.doanh nghiệp phải gửi hồ sơ đăng ký giải thể đến cơ quan.đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thành phần hồ sơ đăng ký giải thể gồm có:
- Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ.và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế.và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động.sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
- Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý:
- Đối với Doanh nghiệp có chi nhánh, địa điểm kinh doanh.thì trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể, doanh nghiệp.phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng.đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
- Kèm theo thông báo phải có quyết định của chủ sở hữu công ty.đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Quyết định.và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối.với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của.Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các.thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp.
-
Doanh nghiệp chỉ nên trả dấu cho cơ quan công an.sau khi cơ quan đăng ký kinh doanh có.thông báo yêu cầu doanh nghiệp trả dấu. Nếu việc này được thực hiện trước khi cơ quan.đăng ký kinh doanh ra thông báo thì những văn bản, biểu mẫu.sau đó sẽ không được đóng dấu đầy đủ, sẽ khó khăn.trong các thủ tục hành chính tiếp theo.
- Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp.có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu.cho cơ quan công an để được cấp.giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu. Trong trường hợp này, con dấu.và giấy chứng nhận mẫu dấu trong hồ sơ giải thể doanh nghiệp.được thay thế bằng giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.
Bước 7: Chuyển tình trạng giải thể
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký.kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong.Cơ sở dữ liệu quốc gia.về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể.nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan thuế, đồng thời ra.Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.
Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể
Đọc thêm: Thủ tục sang tên xe máy cho tặng
Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, nghiêm cấm doanh nghiệp, người.quản lý doanh nghiệp thực hiện các hoạt động sau đây:
a) Cất giấu, tẩu tán tài sản;
b) Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
c) Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các.khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
d) Ký kết hợp đồng mới trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
đ) Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
e) Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
g) Huy động vốn dưới mọi hình thức.
Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm.các điều cấm trên đây có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu.trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Kết luận
Mặc dù đã được quy định tại Luật Doanh nghiệp.và Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, tuy nhiên, thủ tục giải thể.nhìn chung khá phức tạp.vì phải qua nhiều cơ quan hành chính.và thực hiện nhiều thủ tục khác nhau, đặc biệt.là đối với các doanh nghiệp lớn, có nhiều chi nhánh, địa điểm kinh doanh ở.nhiều tỉnh thành khác nhau. Ngoài ra, Doanh nghiệp cần lưu ý về trình tự các bước triển khai, thông báo.chính thức; các trách nhiệm pháp lý đối với các hợp đồng, giao dịch, các cam kết.đối với nhà cung cấp, đối tác; trách nhiệm bảo hành đối với hàng hóa; và.việc giải quyết các trách nhiệm về quan hệ lao động để.tránh các trường hợp tranh chấp xảy ra dẫn đến việc.thủ tục giải thể bị kéo dài và phức tạp hơn.
Nội dung tư vấn và quy định pháp luật dẫn chiếu trong bài viết.là tại thời điểm tư vấn và có thể không còn hiệu lực tại thời điểm người đọc tiếp cận bài viết này. Do đó, để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ thực hiện, vui lòng.liên hệ LawPlus qua hòm thư điện tử info@dichvuluattoanquoc.com hoặc số điện thoại +84 2862 779399.
LawPlus
Tham khảo thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe trực tuyến mới nhất