Hiện nay nhu cầu đổi biển số xe máy đang rất lớn, có nhiều nguyên nhân khiến chủ xe phải thay đổi biển số. Trong trường hợp khác tỉnh thì thủ tục và phí đổi biển số xe máy sẽ phức tạp hơn so với cùng tỉnh. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết thủ tục và phí đổi biển số xe máy khác tỉnh theo đúng quy định 2022 ngay sau đây nhé.
Xem thêm bài viết:
Xem thêm: Thủ tục đổi biển số xe máy khác tỉnh
- Chi tiết thủ tục sang tên xe máy cũ theo quy định
- Thủ tục đổi biển số xe máy khác tỉnh
Nội dung chính
1. Khi nào thì cần phải đổi biển số xe máy
Phí đổi biển số xe máy khác tỉnh
Có nhiều trường hợp bắt buộc chủ sở hữu phải đổi biển số xe máy để đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Cụ thể tại điều Điều 14 Thông tư 15/2014/TT-BCA có quy định như sau:
+ Trường hợp mua bán giao dịch xe máy cũ, đã qua sử dụng. Khi đó người mua phải làm thủ tục sang tên đổi chủ và thay đổi biển số xe máy nếu khác tỉnh. Đây là điều kiện bắt buộc để xe có thể lưu thông hợp pháp trên đường phố.
+ Biển số xe bị mờ, mất nét không thể biết chính xác được con số ghi trên biển số. Trong quá trình di chuyển do tác động từ nhiều ngoại cảnh nên có một số biển số bị mờ, khi đó chủ sở hữu xe cần phải đổi lại biển số rõ nét để đảm bảo đúng quy định
+ Trường hợp biển số xe ô tô bị hư hỏng, hãy hay bị mất số cùng phải đổi biển số xe mới
2. Thủ tục đổi biển số xe máy khác tỉnh
Khi đổi biển số xe máy thì trường hợp mua bán xe cũ chiếm đến 90%. Đa số nhu cầu đều là do giao dịch mua bán xe đã qua sử dụng, người mua cần thực hiện công việc sang tên đổi chủ để chính thức sở hữu tài sản theo đúng quy định của pháp luật. Với trường hợp đổi biển số xe cùng tỉnh thì người mua có thể sử dụng lại biển số xe cũ, tuy nhiên khi khác tỉnh thì bắt buộc phải đổi biển số mới để lưu thông. Vậy thủ tục đổi biển số máy khác tỉnh như thế nào? Sau đây là các bước cụ thể như sau:
2.1 Chuẩn bị hồ sơ ký kết hợp đồng
Đầu tiên người mua và người bán cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết trong hồ sơ giao dịch mua bán xe máy. Cụ thể đó là các loại giấy tờ sau:
– Người bán:
Với người bán giấy tờ hồ sơ cần chuẩn bị đó là giấy tờ tùy thân gồm CMND (CCCD), sổ hộ khẩu, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc giấy đăng ký kết hôn nếu đã lập gia đình, giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
– Người mua:
Với bên mua khi ký kết hợp đồng cần phải có đủ các loại giấy tờ như sau: CMND (CCCD) và sổ hộ khẩu.
Khi đã có đầy đủ giấy tờ cần thiết và đạt được thỏa thuận về giá bán cũng như các điều khoản ghi trong hợp đồng thì 2 bên sẽ tiến hành ký kết.
2.2 Công chứng hợp đồng mua bán xe
Để hợp đồng mua bán xe có hiệu lực pháp lý và có thể thực hiện được các thủ tục sang tên thì người mua, người bán cần đi công chứng. Cụ thể theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 15/2014/TT-BCA có quy định:
“Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe”
Cơ quan công chứng có thể là văn phòng công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người bán.
2.3 Nộp lệ phí trước bạ xe máy cũ
Tiếp theo người bán cần tiến hành nộp lệ phí trước bạ cho xe máy vừa mua. Đây là khoản phí thuế bắt buộc phải đóng khi mua bất kỳ tài sản nào, dù là xe máy mới hay xe cũ thì đều phải đóng theo quy định mới được cấp biển số xe.
Về lệ phí trước bạ sẽ được tính theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ = Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Trong đó:
+ Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) của xe máy được quy định là 1%
+ Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ là giá trị tại thời điểm hiện tại khi đi đóng thuế trước bạ của xe máy. Giá trị này được tính dựa trên giá trị tài sản mới x tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản.
Với tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản dựa vào thời gian sử dụng như sau:
Thời gian sử dụng xe máy
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản
Đọc thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú online
Trong 1 năm
90%
Trong 1 năm – 3 năm
70%
Trong 3 năm – 6 năm
50%
Trong 6 năm – 10 năm
30%
Trên 10 năm
20%
Bảng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của xe máy
2.4 Rút hồ sơ gốc của xe ô tô tại Phòng Cảnh sát giao thông
Với trường hợp đổi biển số xe máy khác tỉnh thì người bán cần phải rút hồ sơ gốc của xe tại nơi đã đăng ký trước đây. Chỉ khi người bán rút hồ sơ gốc thì cơ quan có thẩm quyền mới tiếp tục xử lý hồ sơ đăng ký sang tên đổi chủ và đổi biển số xe cho người mua.
Để rút hồ sơ gốc người bán cần đến tại cơ quan đó là Phòng Cảnh sát giao thông tại địa bàn đăng ký xe ban đầu. Khi đi mang theo đầy đủ giấy tờ hồ sơ bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, giấy công chứng hợp đồng mua bán xe, giấy khai sang tên, CMND (CCCD) của người mua và người bán.
2.5 Nộp hồ sơ đổi biển số xe máy khác tỉnh
Sau khi đã rút hồ sơ gốc theo đúng quy định người bán sẽ tiến hành nộp hồ sơ đổi biển số xe máy tại cơ quan có thẩm quyền. Theo Khoản 3 Điều 14 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định hồ sơ đổi lại biển số xe bao gồm:
+ Mẫu giấy khai đăng ký xe máy
+ Mẫu hợp đồng mua bán xe máy đã công chứng
+ Phiếu thu lệ phí trước bạ
+ Hồ sơ cá nhân như CMND (CCCD), sổ hổ khẩu
+ Hồ sơ gốc của xe vừa rút
Hồ sơ được trực tiếp nộp tại Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp huyện nơi người mua đăng ký thường trú. Tại đây cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra và xét duyệt hồ sơ của bạn
Theo Khoản 3 điều 4 Thông tư số 15/2014/TT-BCA về thời hạn giải quyết đổi lại biển số xe máy có quy định: “Cấp lại, đổi lại biển số xe ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ”
2.6 Cấp biển số xe mới
Khi kiểm tra và được cán bộ xử lý xác thực là hợp lệ thì người mua sẽ được bấm chọn biển số xe mới ngay tại chỗ. Biển số mới sẽ được in và dán vào hồ sơ. Khi đó cơ quan có thẩm quyền sẽ gửi bạn phiếu hẹn, đến ngày ghi trong phiếu để lên lấy đăng ký và như vậy bạn đã hoàn thành xong thủ tục đổi biển số xe máy rồi.
3. Phí đổi biển số xe máy khác tỉnh theo đúng quy định 2022
Phí đổi biển số xe máy khác tỉnh theo đúng quy định 2022
Bên cạnh thủ tục thì phí đổi biển số xe máy khác tỉnh cũng là vấn đề được quan tâm nhất hiện nay. Ngoài lệ phí trước bạ khi đổi biển số xe máy người mua còn phải đóng các khoản phí như sau:
3.1 Lệ phí đổi biển số xe
Lệ phí đổi biển số xe máy khác tỉnh được tính dựa vào từng khu vực. Khu vực có mật độ sinh sống càng cao thì phải đóng lệ phí càng nhiều. Ví dụ như phí đổi biển xe máy tỉnh sang biển Hà Nội sẽ cao hơn so với tỉnh lẻ khác. Cụ thể như sau:
– Xe máy có giá trị < 15 triệu đồng
Khu vực
Tìm hiểu thêm: Thủ tục sang tên xe oto
Lệ phí đổi biển số xe
Khu vực I
500.000 VNĐ – 01 triệu đồng
Khu vực II
200.000 VNĐ
Khu vực III
50.000 VNĐ
– Xe có giá trị từ 15 – 40 triệu đồng
Khu vực
Tìm hiểu thêm: Thủ tục sang tên xe oto
Lệ phí đổi biển số xe
Khu vực I
01 – 02 triệu đồng
Khu vực II
400.000 VNĐ
Khu vực III
50.000 VNĐ
– Xe có giá trị > 40 triệu đồng
Khu vực
Tìm hiểu thêm: Thủ tục sang tên xe oto
Lệ phí đổi biển số xe
Khu vực I
02 – 04 triệu đồng
Khu vực II
800.000 VNĐ
Khu vực III
50.000 VNĐ
Lưu ý trong Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định trong một số trường hợp các bạn không thể thực hiện thủ tục chuyển nhượng biển số xe. Cụ thế đó là những chiếc xe 3, 4 số sang 5 số thì cần phải đổi biển số xe hoàn toàn. Còn những trường hợp còn lại thì chỉ cần sang tên xe mà vẫn có thể giữ nguyên biển số xe để lưu hành.
Trên đây là bài viết chia sẻ tất tần tật các thông tin hữu ích liên quan đến thủ tục và phí đổi biển số xe máy khác tỉnh hay đổi biển số tỉnh sang thành phố theo đúng quy định 2022. Việc nắm rõ những thông tin đó có thể giúp các bạn thực hiện thủ tục nhanh chóng và chính xác hơn. Mong rằng với ít phút lưu lại trên bài viết đã mang đến cho các bạn đọc giả thêm nhiều kiến thức bổ ích. Để được tư vấn kỹ hơn về màn hình ô tô cũng như các sản phẩm của Zestech vui lòng liên hệ với Zestech theo số Hotline: 1900 988 910 nhé.
Bài viết liên quan:
Tham khảo thêm: đăng ký tạm trú online hà nội
- Nắm rõ thủ tục sang tên xe máy khác tỉnh theo quy định mới nhất
- Kinh nghiệm sang tên xe máy cùng tỉnh