Trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay, Thành lập công ty có vốn nước ngoài ở Việt Nam ngày càng phát triển, ngày càng có nhiều người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là một loại hình tổ chức kinh tế đặc biệt, với một phần hoặc toàn bộ vốn góp là của nhà đầu tư nước ngoài và được thành lập, hoạt động tuân thủ theo quy định pháp luật Việt Nam và một số công ước, luật pháp quốc tế. Thủ tục thành lập công ty vốn nước ngoài ở Việt Nam phải đáp ứng một số điều kiện riêng quy định trong Luật doanh nghiệp 2020 và Luật đầu tư 2020. Doanh nghiệp nước ngoài là gì? Thành lập ra sao? Sau đây là một số quy định pháp luật hiện hành về thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng như dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam mà ACC cung cấp.
Nội dung chính
- 1 Cơ sở pháp lý
- 2 1. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
- 3 2. Hình thức thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- 4 3. Đối tượng có thể thành lập công ty có vốn nước ngoài
- 5 4. Điều kiện thành lập công ty có vốn nước ngoài
- 6 5. Quy trình, hồ sơ, thủ tục thành lập công ty có vốn nước ngoài
- 6.1 5.1. Thủ tục thành lập khi nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu (FDI)
- 6.2 5.2. Thủ tục nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần của công ty Việt Nam (FPI)
- 6.3 3.3. Tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài
- 7 6. Dịch vụ tư vấn thành lập công ty vốn nước ngoài của ACC
- 8 7. Những câu hỏi thường gặp đối với việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Cơ sở pháp lý
- Biểu cam kết WTO;
- Luật đầu tư năm 2020 và văn bản hướng dẫn thi hành;
- Luật doanh nghiệp năm 2020 và văn bản hướng dẫn thi hành;
- Văn bản pháp luật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực đầu tư;
- Hiệp định thương mại với các nước nhà đầu tư nước ngoài mang quốc tịch;
- Nghị định số 09/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
1. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
Căn cứ theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 không đề cập trực tiếp loại hình doanh nghiệp này mà chỉ định nghĩa một cách khái quát tại Khoản 17 Điều 3 như sau: “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.”
Xem thêm: Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài bao gồm:
– Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
– Doanh nghiệp có cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài đầu tư (góp vốn thành lập, mua vốn góp).
2. Hình thức thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
2.1. Nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu
Theo đó nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn ngay từ khi bắt đầu thành lập công ty tại Việt Nam. Tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài tùy lĩnh vực hoạt động có thể góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ công ty. Hình thức đầu tư này còn được gọi là đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI).
>>> Để hiểu thêm về doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài là gì? mời các bạn xem thêm bài viết tại đây: https://accgroup.vn/doanh-nghiep-100-von-nuoc-ngoai-la-gi/
2.2. Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần công ty Việt Nam
Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nhà đầu tư nước ngoài tùy lĩnh vực hoạt động có thể góp vốn từ 1% đến 100% vốn vào công ty Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài sẽ thực hiện thủ tục mua phần vốn góp, mua cổ phần của công ty Việt Nam. Theo đó, công ty Việt Nam lúc này sẽ trở thành công ty có vốn đầu tư nước ngoài và phải thực hiện các thủ tục sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật. Hình thức đầu tư này được gọi là đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, thông qua việc mua lại cổ phiếu, trái phiếu công ty nước ngoài (FPI).
>>> Hãy cùng ACC tìm hiểu về Quy định, thủ tục, hồ sơ về thành lập công ty có người nước ngoài góp vốn.
Để tìm hiểu thêm về thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, mời các bạn tham khảo thông tin dưới đây:
3. Đối tượng có thể thành lập công ty có vốn nước ngoài
– Công ty có từ 1% đến 100% vốn do nhà đầu tư nước ngoài góp ngay khi thành lập;
– Công ty có vốn nước ngoài (Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam) tiếp tục thành lập thêm tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế;
– Các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả trường hợp mua tới 100% vốn góp của công ty) cũng không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa cần xin thêm Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ;
4. Điều kiện thành lập công ty có vốn nước ngoài
Điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng được một số quy định, cụ thể trong Luật doanh nghiệp 2020 và Luật đầu tư 2020.
*** Chủ thể có quyền thành lập công ty vốn nước ngoài được quy định tại Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020, bao gồm các tổ chức, cá nhân và không rơi vào trường hợp sau đây:
– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
– Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
– Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
*** Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (FDI) thì nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài. Cụ thể, cần xem xét đến các ngành nghề hạn chế nhà đầu tư nước ngoài bao gồm: Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường và ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện. Chẳng hạn với ngành nghề kinh doanh hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, nhà đầu tư không được phép thành lập công ty có vốn nước ngoài để kinh doanh hoạt động này vì pháp luật hiện hành quy định chỉ doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có 100% vốn điều lệ của các tổ chức, cá nhân Việt Nam mới được cấp phép hoạt động (theo Điều 6 Nghị định 38/2020/NĐ-CP).
– Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
>>> Để tìm hiểu sâu và kỹ hơn, ACC mời quý bạn đọc tham khảo thêm bài viết Điều kiện nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam
*** Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần (FPI) thì được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế, trừ các trường hợp sau:
– Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
– Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
– Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc hai trường hợp trên thì thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
>>>>>>>>>>>>>>>> Doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói, vui lòng liên hệ Công ty Luật ACC để được tư vấn, hỗ trợ sử dụng dịch vụ!
>>> Mời các bạn tìm hiểu thêm về các thủ tục, hồ sơ giấy tờ khi thành lập công ty TNHH có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định mới nhất >>> Đọc thêm về quy định công ty nước ngoài góp vốn vào công ty Việt Nam để biết thêm nhiều thông tin bổ ích
5. Quy trình, hồ sơ, thủ tục thành lập công ty có vốn nước ngoài
5.1. Thủ tục thành lập khi nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu (FDI)
– Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Thủ tục thành lập công ty sau khi cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Thủ tục cấp Giấy phép khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
5.1.1. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Để tiến hành thành lập doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp. Trình tự thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định trong Luật đầu tư 2020 và cụ thể trong Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
5.1.1.1 Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
a. Trình tự xin giấy phép đầu tư thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư, hồ sơ đề nghị cấp GCNĐKĐT bao gồm những nội dung sau:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
– Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bao gồm các hồ sơ:
******* Hồ sơ đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân
Bản sao có chứng thực hộ chiếu (passport) của cá nhân nước ngoài.
Hợp đồng thuê trụ sở công ty/địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
Bản sao kê hợp pháp số dư tài khoản ngân hàng tương ứng với số vốn góp vào công ty sẽ thành lập tại Việt Nam.
******* Hồ sơ đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức
Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh có chứng thực, hợp pháp hóa lãnh sự.
Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc có xác nhận của cơ quan thuế trong 02 năm gần nhất, hợp pháp hóa lãnh sự.
Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện có chứng thực.
Điều lệ của công ty chủ quản.
Văn bản ủy quyền của tổ chức cho người đại diện phần vốn góp tại công ty dự tính thành lập tại Việt Nam.
Hồ sơ chứng minh kinh nghiệm và năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài.
******* Đề xuất dự án đầu tư:
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
Đọc thêm: Dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài
Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
– Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
– Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Lưu ý: Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định trên, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện sau:
Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư;
Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch
Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có);
Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
b. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
Điều 34, Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư để thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cụ thể:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với những DAĐT ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp cao, khu kinh tế (gọi tắt là khu công nghiệp). DAĐT phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và DAĐT trong khu công nghiệp tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý.
Ban Quản lý các khu công nghiệp tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với DAĐT phát triển kết cấu hạ tầng; DAĐT thực hiện trong khu công nghiệp.
c. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi có đủ điều kiện sau:
– Mục tiêu DAĐT không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
– DAĐT đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định gồm:
Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ, hình thức đầu tư,
Phạm vi hoạt động đầu tư,
Đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư
Và các điều kiện khác theo luật Việt Nam và điều ước quốc tế về đầu tư.
3.1.1.2 Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
Trước hết nhà đầu tư phải xin quyết định, chủ trương đầu tư. Tùy thuộc vào loại dự án, quy mô mà nhà đầu tư đăng ký với cơ quan có thẩm quyền tương ứng. Thẩm quyền quyết định ở các cơ quan tương ứng bao gồm: Quốc Hội, Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh.
Sau đó tiến hành các bước xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư như trên.
5.1.2. Thủ tục thành lập doanh nghiệp vốn nước ngoài
Ngay sau khi nhận được Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư phải thành lập doanh nghiệp vốn nước ngoài theo quy định Luật doanh nghiệp 2020. Về cơ bản, các bước trình tự thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng giống với thành lập doanh nghiệp trong nước. Các nhà đầu tư lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp, soạn hồ sơ tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp để nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp cơ bản gồm các bước sau:
Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên); Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có cổ đông là tổ chức).
– Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
– Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
– Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người quản lý; Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với thành viên là tổ chức);
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư đã được cấp.
- Công bố doanh nghiệp trên cổng thông tin điện tử quốc gia
- Khắc dấu công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- Thông báo mẫu dấu
- Đăng ký mã thuế, chữ ký số.
Luật Doanh nghiệp quy định thời gian thực hiện các thủ tục trên từ 05 đến 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được Giấy chứng nhận đầu tư.
>> Tham khảo thêm thủ tục thành lập doanh nghiệp ở Singapore nếu có nhu cầu!
5.1.3. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh
Sau khi thực hiện hoạt động thành lập doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài, tùy từng hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp cần tiến hành thêm bước xin giấy phép kinh doanh.
Để tìm hiểu thêm về chi phí làm giấy phép phòng cháy chữa cháy hãy tham khảo bài viết dưới đây của ACC nhé!
****** Giấy phép kinh doanh được cấp cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các hoạt động sau:
Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa
Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn hàng hóa là dầu mỡ bôi trơn hoặc máy móc, thiết bị, hàng hóa có sử dụng dầu, mỡ bôi trơn loại đặc thù.
Cung cấp dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính; trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành.
Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo.
Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại.
Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.
Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.
******* Hồ sơ giấy tờ xin Giấy phép kinh doanh gồm:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
Tìm hiểu thêm: Tra cứu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Giải trình đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật, xác nhận kinh nghiệm;
Bản thuyết minh năng lực tài chính có xác nhận chứng thực của ngân hàng;
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thời hạn giải quyết: từ 25 – 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
5.2. Thủ tục nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần của công ty Việt Nam (FPI)
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
Hồ sơ đăng ký mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài vào doanh nghiệp Việt Nam
+ Văn bản đăng ký mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần. Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần vào tổ chức kinh tế.
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân. Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
+ Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần;
+ Văn bản kê khai (kèm theo bản sao) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài
+ Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký đầu tư – Sở Kế hạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Thông báo về việc đáp ứng đủ điều kiện góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam.
Bước 3: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam.
+ Trường hợp Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn trên 51%, Công ty Việt Nam thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Nhà đầu tư thực hiện góp vốn, chuyển vốn thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.
+ Các thành viên, cổ đông chuyển nhượng vốn thực hiện kê khai và nộp thuế khi chuyển nhượng theo pháp luật thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có).
Bước 4: Thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi nhà đầu tư nước ngoài hoàn thiện việc góp vốn, công ty tiến hành thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp. Việc thay đổi Giấy chứng nhận doanh nghiệp là để ghi nhận việc góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
+ Quyết định về việc thay đổi của công ty;
+ Biên bản họp về việc thay đổi công ty;
+ Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của đại diện pháp luật của công ty;
+ Danh sách thành viên góp vốn hoặc Danh sách cổ đông là người nước ngoài;
+ Bản sao công chứng hộ chiếu/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư.
Thẩm quyền cấp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Hiện nay, thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật với cơ quan thuế đang nhận được nhiều sự quan tâm. ACC có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này xem bài viết dưới đây để hiểu thêm
3.3. Tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài
+ Lĩnh vực nhà đầu tư thành lập công ty: theo Biểu cam kết WTO Việt Nam cam kết tỷ lệ vốn nhà đầu tư nước ngoài khi thành lập doanh nghiệp theo lĩnh vực. Theo đó, có nhiều ngành nghề Việt Nam không hạn chế tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài như thương mại, xây dựng, sản xuất, y tế, giáo dục…nhưng nhiều lĩnh vực lại hạn chế tỷ lệ nhất định với nhà đầu tư như: quảng cáo, du lịch, vận tải, logistics, …
+ Quốc tịch nhà đầu tư cũng sẽ ảnh hưởng đến tỷ lệ vốn góp khi thành lập công ty.
6. Dịch vụ tư vấn thành lập công ty vốn nước ngoài của ACC
Dịch vụ tư vấn thành lập công ty vốn nước ngoài được biết đến là một trong những dịch vụ trọng tâm của ACC. Với hệ thống văn phòng luật chuyên nghiệp toàn quốc và đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết, Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp
Dịch vụ tư vấn thành lập công ty vốn nước ngoài của ACC bao gồm những nội dung sau:
– Tư vấn cho khách hàng các vấn đề liên quan đến đầu tư nước ngoài vào Việt Nam bao gồm:
+ Tư vấn các chủ trương, chính sách của Nhà nước liên quan đến đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
+ Tư vấn lựa chọn các hình thức đầu tư nước ngoài phù hợp với nhu cầu của các nhà đầu tư.
+ Tư vấn về điều kiện thành lập công ty có vốn nước ngoài
+ Tư vấn thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép kinh doanh.
Ngoài ra, ACC hỗ trợ tư vấn cho khách hàng những nội dung khác liên quan như lựa chọn địa điểm đầu tư, chế độ báo cáo giám sát định kỳ sau khi lập dự án, chế độ kê khai thuế, chế độ kế toán, thủ tục đăng ký tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài,..
– Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty có vốn nước ngoài, soạn thảo các văn bản pháp ly theo quy định đầu tư nước ngoài vào Việt Nam của Luật đầu tư 2020, bao gồm các nội dung như:
+ Chuẩn bị hồ sơ tài liệu cần thiết để xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, con dấu pháp nhân, Giấy phép kinh doanh.
+ Nghiên cứu, xem xét hồ sơ do khách hàng cung cấp.
+ Đại diện cho khách hàng khi thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến hoạt động thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài; thay mặt nhà đầu tư làm việc với các cơ quan có thẩm quyền.
>>>>>>>>>>> Nếu bạn đang tìm hiểu về quy định tách thửa đất trồng cây lâu năm Hãy tham khảo bài viêt sau. Chúng tôi sẽ giải đáp các thắc mắc của bạn nhé!
>>> Tham khảo thêm bảng giá, chi phí thành lập công ty 100 vốn nước ngoài tại Công ty Luật ACC ngay để nhận được nhiều ưu đãi nhất.
7. Những câu hỏi thường gặp đối với việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
7.1 Các hình thức nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam?
Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài;Cùng góp vốn thành lập công ty cùng nhà đầu tư Việt Nam;Mua phần vốn góp của công ty Việt Nam;Thực hiện đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC.
7.2 Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có được ưu đãi đầu tư không?
Có. Tuy nhiên, công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng chỉ được hưởng các ưu đãi đầu tư như các doanh nghiệp Việt Nam.
7.3 Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài là bao nhiêu?
Luật đầu tư năm 2014 quy định tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài không bị hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ trường hợp tổ chức kinh tế là: công ty niêm yết; công ty đại chúng; tổ chức kinh doanh chứng khoán; các quỹ đầu tư chứng khoán; doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Việt nam là thành viên.
7.4 Công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải đóng các loại thuế nào?
Cũng như doanh nghiệp vốn Việt Nam, công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng phải đóng một số loại thuế cơ bản sau: Thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu (nếu có hoạt động xuất nhập khẩu),…Trên đây là những quy định của pháp luật hiện hành về cách thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam và Dịch vụ của ACC. Nếu quý khách có nhu cầu cung cấp thêm thông tin hoặc tư vấn, hỗ trợ về hồ sơ Thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài, Thủ tục thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài, Tư vấn thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài, Quy định về doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Quyền của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài xin vui lòng liên hệ số hotline hoặc gửi email cho ACC chúng tôi để được giải đáp.Từ bài viết trên ta đã phần nào hiểu được Dịch vụ kế toán trọn gói là gì và biết vị trí này thực sự rất quan trọng và cần thiết trong doanh nghiệp. Với những doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ, việc tìm được kế toán theo đúng yêu cầu của doanh nghiệp mà tiết kiệm thời gian, chi phí không phải dễ.
Đọc thêm: Xu hướng đầu tư nước ngoài vào việt nam
✅ Thành lập công ty: ⭕ vốn nước ngoài ✅ Cập nhật: ⭐ 2022 ✅ Zalo: ⭕ 0967 370 488 ✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc ✅ Hotline: ⭕ 1900.3330