Cơ sở pháp lý
Xem thêm: Thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài
Luật thương mại 2014
Nghị định 07/2016/NĐ-CP
Tại sao thương nhân nước ngoài thành lập chi nhánh tại Việt Nam
Theo xu thế hội nhập hóa, các thương nhân không chỉ phát triển trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia, một khu vực mà mong muốn mở rộng thêm Chi nhánh ra nhiều quốc gia và vươn cánh tay ra toàn thế giới. Hơn nữa, Việt Nam là một quốc gia có môi trường pháp lý thuận lợi cho thương nhân nước ngoài kinh doanh ổn định và phát triển nhanh. Do vậy mà nhu cầu thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam ngày càng tăng cao
Quyền thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
– Thương nhân nước ngoài được thành lập Chi nhánh của mình tại Việt Nam theo cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
– Một thương nhân nước ngoài không được thành lập nhiều hơn một Chi nhánh có cùng tên gọi trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
– Chi nhánh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam không nằm trong phạm vi bài viết này
Nghĩa vụ của thương nhân nước ngoài đối với hoạt động của Chi nhánh
Thương nhân nước ngoài phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về toàn bộ hoạt động của Chi nhánh của mình tại Việt Nam.
Quyền của Chi nhánh
– Thuê trụ sở, thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần thiết cho hoạt động của Chi nhánh.
– Tuyển dụng lao động là người Việt Nam, người nước ngoài để làm việc tại Chi nhánh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Giao kết hợp đồng tại Việt Nam phù hợp với nội dung hoạt động được quy định trong giấy phép thành lập Chi nhánh và theo quy định của Luật thương mại
– Mở tài khoản bằng đồng Việt Nam, bằng ngoại tệ tại ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam.
– Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Có con dấu mang tên Chi nhánh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Thực hiện các hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động thương mại khác phù hợp với giấy phép thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Tìm hiểu thêm: Dịch vụ đăng ký giấy phép kinh doanh
Nghĩa vụ của Chi nhánh
– Thực hiện chế độ kế toán theo quy định của pháp luật Việt Nam; trường hợp cần áp dụng chế độ kế toán thông dụng khác thì phải được Bộ Tài chính nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chấp thuận.
– Báo cáo hoạt động của Chi nhánh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều kiện cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh
Thương nhân nước ngoài muốn thành lập chi nhánh tại Việt Nam thì cần cấp giấy phép thành lập chi nhánh. Điều kiện để thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh như sau:
– Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
– Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
– Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
– Nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài.
Thời hạn của Giấy phép thành lập Chi nhánh
– Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài (và Giấy phép thành lập Chi nhánh được gia hạn) có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.
– Thời hạn của Giấy phép thành lập Chi nhánh được cấp lại bằng thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó.
Trình tự cấp Giấy phép thành lập chi nhánh
Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
– Trường hợp nội dung hoạt động của Chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc việc thành lập Chi nhánh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành thì Cơ quan cấp Giấy phép phải gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Chi nhánh.
Thành phần hồ sơ
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
– Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự)
Đọc thêm: Thu mua phế liệu có phải đăng ký kinh doan
– Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh;
– Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
– Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh;
– Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Chi nhánh;
(Các giấy tờ nêu trên phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam)
– Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh
– Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Chi nhánh;
Đọc thêm: Thành lập văn phòng đại diện tại việt nam
Thẩm quyền thành lập chi nhánh
– Bộ Công Thương.
Thời gian thực hiện
– 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan cấp phép nhận được hồ sơ
– 13 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan cấp phép nhận được hồ sơ (đối với hồ sơ cần xin ý kiến của Bộ quản lý)
Những loại thuế sau khi thành lập chi nhánh
– Chi nhánh nước ngoài sau khi thành lập phải kê khai và nộp lệ phí môn bài theo quy định của pháp luật Việt Nam. Chi tiết cách kê khai và nộp lệ phí môn bài cho chi nhánh tại đây
– Chi nhánh nước ngoài có hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật Việt Nam. Chi tiết cách kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng cho chi nhánh tại đây
Khách hàng cần cung cấp
– Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự)
– Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Chi nhánh;
(Các giấy tờ nêu trên phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam)
– Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh
– Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Chi nhánh;