Lệ phí đăng ký doanh nghiệp, phí cung cấp thông tin doanh nghiệp
Xem thêm: Phí đăng ký kinh doanh
1. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp, phí cung cấp thông tin doanh nghiệp
STT
Nội dung
Đơn vị tính
Mức thu
1
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp)
Đồng/lần
50.000
2
Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp
a
Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Đồng/bản
20.000
Đọc thêm: Thành lập công ty vệ sinh công nghiệp
b
Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp
Đồng/bản
40.000
c
Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp
Đồng/báo cáo
150.000
d
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Đồng/lần
100.000
đ
Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên
Đồng/tháng
4.500.000
* Ghi chú:
– Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp trên chỉ áp dụng đối với trường hợp yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Đọc thêm: Cách đăng ký giấy phép kinh doanh
– Cung cấp báo cáo tổng hợp về đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
+ Báo cáo tổng hợp về người thành lập, quản lý doanh nghiệp trong 03 năm;
+ Báo cáo tổng hợp về lịch sử doanh nghiệp trong 03 năm;
+ Báo cáo tổng hợp về thông tin đăng ký doanh nghiệp mới nhất;
+ Báo cáo thống kê về danh sách doanh nghiệp;
+ Báo cáo tổng hợp về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong 03 năm;
+ Danh sách 100 doanh nghiệp theo yêu cầu;
+ Các sản phẩm thông tin khác được xây dựng trên cơ sở chiết xuất, tổng hợp dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản: Là việc cung cấp thông tin doanh nghiệp cho một tài khoản được đăng ký trước tại Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu tìm hiểu, khai thác và tổng hợp thông tin đăng ký doanh nghiệp với số lượng lớn, trong một thời gian dài.
2. Đối tượng được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp, phí cung cấp thông tin doanh nghiệp
– Doanh nghiệp bổ sung, thay đổi thông tin do thay đổi địa giới hành chính được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
– Đăng ký giải thể doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh; chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
– Doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
– Cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin phục vụ quản lý nhà nước được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu.
Căn cứ pháp lý: Thông tư 47/2019/TT-BTC.
>>> Xem thêm: Uỷ quyền trong trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp có cần chứng thực chữ ký không? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gồm những gì?
Văn bản ủy quyền đăng ký doanh nghiệp có phải công chứng không? Đối tượng ủy quyền đăng ký doanh nghiệp được quy định ra sao?
Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có thể thực hiện thông qua những phương thức nào?
Diễm My
Tìm hiểu thêm: đăng ký kinh doanh qua mạng tphcm