logo-dich-vu-luattq

Các bậc thuế môn bài và mức phạt khi không đóng thuế môn bài 2022

Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 139/2016 quy định về lệ phí môn bài được ban hành, như vậy tính đến nay đã có 2 thông tư và 3 nghị định quy định về lệ phí môn bài. Vậy hiện nay mức đóng thuế môn bài năm 2022 đối với hộ cá nhân kinh doanh và doanh nghiệp có gì thay đổi không? Nếu không nộp thuế môn bài có sao không?

Sau đây, công ty dịch vụ kế toán TinLaw sẽ chia sẻ những quy định về đóng lệ phí môn bài 2022 mới nhất. Cùng theo dõi nhé!

Xem thêm: Mức thuế môn bài

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 302/2016/TT-BTC
  • Thông tư 65/2020/TT-BTC
  • Nghị định 139/2016/NĐ-CP
  • Nghị định 22/2020/NĐ-CP
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP

Mức đóng lệ phí môn bài năm 2022

Mức đóng lệ phí môn bài đối với Doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh, chi nhánh VPĐD

Mức nộp lệ phí môn bài đối với Doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh, chi nhánh VPĐD hàng năm dựa vào vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư. Cụ thể

>> Xem thêm: Lệ phí bài là gì? Đối tượng nào phải nộp lệ phí môn bài?

Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư

Mức thuế môn bài cả năm

Bậc

Mã Tiều mục

Trên 10 tỷ đồng

3.000.000 đồng/năm

Bậc 1

2862

Từ 10 tỷ đồng trở xuống

2.000.000 đồng/năm

Bậc 2

2863

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

1.000.000 đồng/năm

Bậc 3

2864

Cách xác định vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư:

  • Căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã.
  • Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
  • Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Lưu ý: Khi có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Thuế môn bài đối với văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh:

  • Trường hợp văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì mới phải nộp lệ phí môn bài nhé.

>> Chi tiết xem tại đây: Văn phòng đại diện có nộp thuế môn bài không?

  • Tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh) được thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm;
  • Nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh:

Tham khảo thêm: Xuất khẩu có tính thuế giá trị gia tăng không

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):

  • Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
  • Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Thuế môn bài khi tạm ngừng kinh doanh:

  • Nếu tạm ngưng kinh doanh cả năm thì không phải nộp thuế môn bài
  • Nếu tạm ngưng kinh doanh không trọn năm thì phải nộp lệ phí môn bài.

>> Xem chi tiết tại đây: Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài?

Mức nộp lệ phí môn bài đối với hộ, cá nhân kinh doanh:

Mức nộp lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ kinh doanh được căn cứ trên doanh thu bình quân của năm.

Doanh thu bình quân năm

Mức thuế môn bài cả năm

Mã Tiều mục

Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm

1.000.000 đồng/năm

2862

Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

2863

Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm.

2864

Cách xác định doanh thu:

  • Trường hợp mới ra kinh doanh: Là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh của các địa điểm kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
  • Trường hợp kinh doanh trở lại: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đã giải thể, tạm ngừng sản xuất, kinh doanh sau đó ra kinh doanh trở lại không xác định được doanh thu của năm trước liền kề thì doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế của cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề theo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất, kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài) nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.

  • Đối với cá nhân cho thuê Tài sản:
    • Là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
    • Nếu phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để xác định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
    • Nếu cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.
    • Nếu hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Nếu cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì chỉ nộp lệ phí môn bài của một năm.
Lệ phí môn bài năm 2021 có nhiều điểm thay đổi
Lệ phí môn bài năm 2022 có nhiều điểm thay đổi

Không nộp thuế môn bài có sao không?

Nếu nộp chậm hồ sơ khai thuế môn bài hay đóng chậm, không đóng thuế môn bài thì doanh nghiệp, cá nhân, hộ kinh doanh sẽ bị phạt hành chính theo quy định pháp luật. Cụ thể:

Mức phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế môn bài

Theo quy định mới nhất hiện nay, căn cứ theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP: Quy định xử phạt hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định, cụ thể như sau:

MỨC PHẠT

SỐ NGÀY CHẬM NỘP – HÀNH VI

1. Phạt cảnh cáo

– Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Đọc thêm: Nghị định 218 năm 2013 thuế thu nhập doanh nghiệp

– Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 nêu trên.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

– Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000đồng

– Đối với một trong các hành vi sau đây: a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày; b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

5. Phạt tiền từ 15.000.000đồng đến 25.000.000đồng

– Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế. – Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.

Chú ý: Ngoài việc bị phạt về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế nêu trên -> Nếu trường hợp dẫn đến chậm nộp tiền thuế thì còn bị phạt vì tội chậm nộp tiền thuế. Ví dụ: Doanh nghiệp A chậm nộp Tờ khai thuế môn bài và Tiền thuế môn bài thì sẽ bị phạt 2 hành vi là: Chậm nộp tờ khai thuế + Chậm nộp tiền thuế.

Mức phạt chậm nộp tiền lệ phí môn bài:

Căn cứ theo Điều 59 Luật số 38/2019/QH14 Luật quản lý thuế có hiệu lực từ ngày 01/7/2020 quy định Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế, cụ thể như sau:

Doanh nghiệp xác định số tiền phạt chậm nộp tiền Lệ phí môn bài dựa vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức tiền chậm nộp theo công thức:

Số tiền phạt chậm nộp Lệ phí môn bài

=

Số tiền thuế chậm nộp

x

0,03%

x

Số ngày chậm nộp

Lưu ý: Số ngày chậm nộp tiền thuế (bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) được tính từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế.

Ví dụ:

Doanh nghiệp A phải nộp tiền Lệ phí môn bài năm 2022 là 2.000.000 đồng (mức môn bài bậc 2), hạn nộp là ngày 31/01/2022. Tuy nhiên, kế toán quên không nộp tiền, đến ngày 10/02/2022 kế toán mới nộp tiền vào Ngân sách nhà nước. Như vậy, số ngày chậm nộp là 10 ngày.

Số tiền phạt chậm nộp thuế môn bài được tính như sau:

Số tiền phạt chậm nộp = 2.000.000 đồng x 0,03% x 10 ngày = 6000 đồng.

Chú ý:

  • Đó là trường hợp doanh nghiệp nộp Tờ khai thuế môn bài đúng hạn, nếu Công ty nộp Tờ khai không đúng hạn thì còn bị phạt thêm tội Chậm nộp Tờ khai thuế nhé. Tức là sẽ Phạt chậm nộp Tờ khai + Phạt chậm nộp Tiền thuế.

>> Xem thêm: Cách lập và nộp tờ khai thuế môn bài 01/MBAI qua mạng

Trên đây là TinLaw vừa chia sẻ xong thông tin mức đóng thuế môn bài mới nhất 2022 và cũng giải đáp cho câu hỏi không nộp thuế môn bài có sao không? Các chủ doanh nghiệp cần lưu ý. Đây là loại thuế bắt buộc phải đóng khi kinh doanh tại Việt Nam, do đó doanh nghiệp, hộ, cá nhân kinh doanh nên nắm rõ thông tin và tuân thủ đúng luật để không vướn phải những rắc rối về pháp lý.

Gọi ngay: 1900 633 306

Đọc thêm: THUẾ PIT LÀ GÌ? CÁCH TÍNH THUẾ PIT CẬP NHẬT MỚI NHẤT 2021

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !