logo-dich-vu-luattq

Mẫu sổ đăng ký văn bản mật đến

BỘ CÔNG AN

Số: 24/2020/TT-BCA

Xem thêm: Mẫu sổ đăng ký văn bản mật đến

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2029

THÔNG TƯ

Ban hành biểu mẫu sử dụng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước

Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ;

Bộ trưởng Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về biểu mẫu và việc sử dụng biểu mẫu trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước.

2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước.

Điều 2. Biểu mẫu sử dụng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước

1. Văn bản xác định độ mật đối với vật, địa điểm, lời nói, hoạt động, hình thức khác chứa bí mật nhà nước: Mẫu số 01.

2. Dấu chỉ độ Tuyệt mật, Tối mật, Mật: Mẫu số 02.

3. Dấu ký hiệu A, B, C: Mẫu số 03.

4. Dấu Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước; dấu Gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước: Mẫu số 04.

5. Dấu Giải mật: Mẫu số 05.

Tìm hiểu thêm: Mẫu đơn đề nghị giúp đỡ

6. Dấu điều chỉnh độ mật: Mẫu số 06.

7. Dấu Tài liệu thu hồi; dấu Chỉ người có tên mới được bóc bì: Mẫu số 07.

8. Dấu quản lý số lượng tài liệu bí mật nhà nước: Mẫu số 08.

9. Dấu sao, chụp bí mật nhà nước: Mẫu số 09.

10. Văn bản trích sao: Mẫu số 10.

11. Dấu Bản sao: Mẫu số 11.

12. Sổ quản lý sao, chụp bí mật nhà nước: Mẫu số 12.

13. Văn bản ghi nhận việc chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước: Mẫu số 13.

14. Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi: Mẫu số 14.

15. Sổ đăng ký bí mật nhà nước đến: Mẫu số 15.

16. Sổ chuyển giao bí mật nhà nước: Mẫu số 16.

17. Văn bản đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước: Mẫu số 17.

18. Thống kê bí mật nhà nước: Mẫu số 18.

19. Sơ đồ vị trí dấu mật trên văn bản: Mẫu số 19.

Điều 3. Sử dụng biểu mẫu

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi sử dụng biểu mẫu quy định tại Điều 2 Thông tư này phải bảo đảm đầy đủ nội dung, thống nhất về hình thức, kích thước được quy định cụ thể tại các biểu mẫu.

2. Mực dùng để đóng các loại dấu chỉ độ mật là mực màu đỏ.

3. Trường hợp sử dụng cơ sở dữ liệu để đăng ký, quản lý tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trên máy tính phải bảo đảm đầy đủ nội dung theo mẫu “Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi”, “Sổ đăng ký bí mật nhà nước đến” quy định tại Thông tư này.

4. Trường hợp tài liệu bí mật nhà nước, sách chứa đựng nội dung bí mật nhà nước được in, xuất bản với số lượng lớn thì cơ quan, tổ chức soạn thảo, tạo ra bí mật nhà nước được in dấu độ mật bằng mực màu đỏ ở bên ngoài tài liệu, bìa sách.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.

2. Bãi bỏ Thông tư số 33/2015/TT-BCA ngày 20/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

3. Tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đã được đóng dấu chỉ độ mật trước ngày 01/7/2020 theo mẫu quy định tại Thông tư số 33/2015/TT-BCA ngày 20/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước tiếp tục được bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công an để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:

Đọc thêm: đơn xác nhận gia đình khó khăn

– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

– Các bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc CP;

– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

– Văn phòng Tổng Bí thư;

– Văn phòng Chủ tịch nước;

– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

– Văn phòng Quốc hội;

– Tòa án nhân dân tối cao;

– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

– Kiểm toán nhà nước;

– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

– Cục kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;

– Công báo Chính phủ;

– Bộ Công an: Các Thứ trưởng; đơn vị trực thuộc Bộ; học viện, trường CAND; Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

– Cổng thông tin điện tử Bộ Công an;

– Lưu: VT, ANCTNB(P9).(S, 265).

BỘ TRƯỞNG

Đại tướng Tô Lâm

Tham khảo thêm: Mẫu đơn xin ra quân trước thời hạn mới và chuẩn nhất năm 2022

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !