Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng là văn bản quan trọng quá trình giao dịch vật liệu xây dựng. Nếu bạn đang quan tâm, hãy tham khảo mẫu hợp đồng mới nhất tại đây!
Nội dung chính
Rủi ro khi sử dụng mẫu hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng
Hợp đồng mua bán mẫu tràn lan trên mạng không được kiểm chứng về mặt hiệu lực pháp lý trong các điều khoản dẫn đến tiềm ẩn rủi ro về hình thức và hiệu lực của hợp đồng.
Xem thêm: Mẫu hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng
Hợp đồng mua bán mẫu được soạn thảo trên những điều khoản cơ bản và chung chung, không rõ ràng về mặt chủ thể và đối tượng của hợp đồng dẫn đến hợp đồng thiếu sự chặt chẽ, thiếu sự rằng buộc và không làm rõ được đối tượng của hợp đồng.
Hợp đồng mua bán mẫu không thể tư vấn cho khách hàng những tiềm ẩn rủi ro và các biện pháp bảo đảm hay những điều khoản phạt vi phạm phù hợp dẫn đến ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của chủ thể trong hợp đồng.
Hợp đồng mua bán có những điều khoản đặc thù theo từng đối tượng của hợp đồng mua bán về vận chuyển hàng hóa hay chất liệu vật tư, điều này trong hợp đồng mua bán mẫu không thể đáp ứng được sự đặc thù này, dẫn đến khi sử dụng hợp đồng mẫu rất dễ phát sinh tranh chấp ảnh hưởng tổn thất đến các chủ thể tham gia hợp đồng.
Xây dựng sự chuyên nghiệp và đăc thù, người bán cần xây dựng những bản hợp đồng mua bán riêng biệt, phù hợp với chính sản phẩm của mình.
Hàng loạt rủi ro khi sử dụng hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng nói riêng và hợp đồng nói chung hoàn toàn có thể được loại bỏ khi bạn nhận được sự tư vấn pháp luật chính xác và kịp thời từ các luật sư, chuyên gia. Để nhận được sự hỗ trợ, tư vấn pháp lý chuyên nghiệp từ công ty luật uy tín, hãy truy cập ngay: Công ty Luật TNHH Everest – Công ty Luật uy tín tại Việt Nam.
Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng mua vật liệu xây dựng của Everest có gì đặc biệt?
Chúng tôi sẽ soạn thảo cho khách hàng những bản hợp đồng phù hợp, rõ ràng và đúng luật trong thời gian chỉ từ 4 giờ đến 8 giờ làm việc.
Với các gói dịch vụ đa dạng, khách hàng có thể lựa chọn dịch vụ phù hợp với nhu cầu và kinh tế, chỉ từ 500.000 đồng.
Chúng tôi có thể review lại các điều khoản trên một bản hợp đồng có sẵn của khách hàng để thêm chặt chẽ và an toàn.
Với đội ngũ luật sư và chuyên viên có hơn 10 năm kinh nghiệm, chúng tôi sẽ mang đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và phù hợp nhất.
Bên cạnh đó chúng tôi có thể kết nối khách hàng với luật sư/chuyên viên qua video call để tư vấn trực tiếp cho khách hàng nắm rõ vấn đề.
Dịch vụ soạn thảo, review và tư vấn hợp đồng của everest sẽ giúp khách hàng có những giao dịch đạt mục đích và an toàn.
Bên cạnh đó chúng tôi sẽ tặng khách hàng một gói tư vấn miễn phí sau dịch vụ liên quan đến các thủ tục để tăng tính đảm bảo hợp đồng hoặc tranh chấp phát sinh (nếu có)
Chính sách rõ ràng về tính phí và giá dịch vụ giúp cho khách hàng không phải bận tâm về giá.
Mẫu hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng mới nhất hiện nay
Tham khảo thêm: Hợp đồng dân sự vô hiệu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————————
HỢP ĐỒNG MUA BÁN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Số: Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai Bên. Hôm nay, ngày …, đại diện hai Bên gồm:
BÊN A (Bên mua):
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….. Đại diện: ………………………………………………………………………………………….. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………….. Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
BÊN B (Bên bán):
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….. Đại diện: ………………………………………………………………………………………….. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………….. Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….. Sau khi bàn bạc, trao đổi hai Bên thống nhất ký kết Hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung Hợp đồng
Bên A đồng ý mua và Bên B đồng ý là Nhà cung cấp và bán các Hàng hóa, sản phẩm cho công trình:…với đơn giá như bảng đính kèm. Trong đó: Giá được ghi nhận đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT). Giá trị để Bên A thanh toán cho Bên B là khối lượng thực tế giao nhận tại công trường có biên bản giao nhận được ký xác nhận bởi đại diện của hai Bên nhân với đơn giá (VNĐ/ĐVT) trên.
Điều 2: Yêu cầu về chất lượng và giao nhận hàng hoá.
2.1.Yêu cầu về chất lượng hàng hóa Sản phẩm mới, đạt chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất và TCVN và đúng theo mẫu mã, phẩm chất đã được chủ đầu tư phê duyệt. Hàng hóa giao nhận phải được đăng ký và công bố hợp quy sản phẩm. Bên B phải cung cấp chứng chỉ nguồn gốc, chứng chỉ chất lượng của lô hàng cho Bên A trong quá trình giao nhận. 2.2.Giao nhận hàng hoá Khi có nhu cầu Bên A sẽ gửi Đơn đặt hàng cho Bên B bằng văn bản qua Email, scan hoặc fax để hai Bên xác nhận Đơn đặt hàng. Đơn đặt hàng Bên A chuyển sang Bên B phải thể hiện được các nội dung chính sau: Mã hàng hoặc tên hàng, quy cách, số lượng, địa điểm giao hàng (nếu có thay đổi so với Hợp đồng). Thời gian giao hàng: trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày Bên B nhận được đơn hàng từ Bên A hoặc thời gian khác do hai Bên thỏa thuận. Phương thức giao nhận: Bên B chịu trách nhiệm bốc xếp hàng xuống chân công trình nhưng không quá 20m kể từ vị trí đậu xe được, không bốc lên lầu xuống hầm. Hàng đạt tiêu chuẩn chất lượng, số lượng yêu cầu sẽ là căn cứ để các Bên tiến hành giao nhận hàng và ký biên bản giao nhận hàng. Khi giao nhận hàng, Bên B có trách nhiệm cử người đại diện ký vào biên bản giao nhận của Bên A. Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi Bên giữ 01 bản. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng quy cách, nhãn hiệu, chủng loại đã ghi trong Hợp đồng thì Bên A có quyền trả lại hàng. Địa điểm giao nhận: Công trình Người nhận hàng: …………………………………………………………………………………..
Điều 3: Thanh toán:
3.1. Hình thức thanh toán: Căn cứ theo khối lượng từng đợt hàng mà Bên B giao cho Bên A, kèm biên bản giao nhận hàng có xác nhận của hai Bên, Bên B xuất hoá đơn thì Bên A sẽ thanh toán 100% giá trị đơn hàng cho Bên B trong vòng 30 ngày.
Mức dư nợ: Bên B đồng ý cho Bên A thanh toán trả chậm với mức dư nợ. (Trong trường hợp số nợ vượt mức trên Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B trong vòng 15 ngày kể từ nợ vượt hạn mức.) Hồ sơ thanh toán gồm có: Giấy đề nghị thanh toán: 01 bản gốc; Hóa đơn GTGT (VAT); Biên bản giao nhận hàng; 3.2. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản 3.3. Đồng tiền thanh toán: VND đồng.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ mỗi Bên
Đọc thêm: Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà
4.1. Bên A: Trao đổi và thông báo kế hoạch nhận hàng cho Bên B (bằng văn bản, điện thoại hoặc fax). Cử người nhận hàng và tạo điều kiện cho Bên B giao hàng nhanh nhất. Chuẩn bị mặt bằng để phương tiện, nhân sự của Bên B giao hàng được thuận lợi. Kiểm tra số lượng, chất lượng hàng trước khi nhận. Từ chối nhận hàng khi Bên B giao hàng kém chất lượng, không đúng chủng loại, mã hàng, số lượng theo yêu cầu hoặc giao hàng không đúng địa điểm và thời hạn được quy định trong Hợp đồng. Chuẩn bị biên bản giao nhận hàng, cử người đại diện có thẩm quyền ký tên xác nhận vào biên bản giao nhận hàng và đưa cho Bên B biên bản giao nhận hàng. Khiếu nại và yêu cầu Bên B khắc phục những khiếm khuyết của hàng hóa Yêu cầu Bên B đổi hàng mới, nhận lại hàng có khuyết tật do lỗi của nhà sản xuất. Yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ hồ sơ chứng từ, hóa đơn VAT đối với hàng hóa đã nhận. Chịu trách nhiệm thanh toán cho Bên B theo thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng.
4.2. Bên B: Thông tin trung thực về chất lượng sản phẩm, hàng hóa cung cấp. Giao hàng hóa, hồ sơ chứng từ và hóa đơn VAT cho Bên A đúng theo số lượng giao nhận thực tế, chất lượng, quy cách kỹ thuật, bao bì đóng gói được quy định trong Hợp đồng. Giao hàng đúng địa điểm và thời hạn đã thỏa thuận. Chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa. Đồng thời phải có trách nhiệm đổi trả hàng hóa cho Bên A trong trường hợp hàng hóa kém chất lượng, không đúng chủng loại, mã hàng, số lượng theo thỏa thuận của hai Bên với điều kiện các nội dung này phải được ghi rõ trong biên bản giao nhận hàng. Bảo đảm hàng hóa được giao cho Bên A là không bị tranh chấp quyền sở hữu với Bên thứ ba. Sản phẩm phải đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn của Nhà sản xuất. Cung cấp cho Bên A bộ hồ sơ thanh toán như Điều 3 của Hợp đồng. Cung cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản sao các chứng chỉ chất lượng, hợp chuẩn hợp quy cho Bên A nếu Bên A có yêu cầu.
Xem thêm: Hợp đồng mua bán máy móc
Điều 5: Phạt vi phạm
Nếu Bên A đã đặt hàng mà Bên B hoặc Bên A vi phạm, không thực hiện đúng theo Hợp đồng thì Bên vi phạm phải chịu phạt Hợp đồng ở mức cao nhất là 8% giá trị của đơn hàng đó và bồi thường thiệt hại thực tế do việc vi phạm Hợp đồng gây ra. Nếu Bên B giao hàng cho Bên A chậm trễ so với thời gian quy định của Hợp đồng thì sẽ bị phạt 0,1% trên tổng giá trị đợt hàng giao chậm cho mỗi ngày chậm tiến độ nhưng tổng mức phạt không vượt quá 8% giá trị đơn hàng. Nếu Bên A không thực hiện việc thanh toán theo như Điều 3 ghi trong Hợp đồng thì Bên A phải chịu mức phạt 0.1% trên tổng giá trị chậm thanh toán cho mỗi ngày chậm thanh toán.
Điều 6: Điều khoản chung
Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam.
Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều ghi trên Hợp đồng này. Nếu một trong hai Bên vi phạm các điều khoản của Hợp đồng sẽ phải chịu trách nhiệm về các hành vi vi phạm đó. Mọi thay đổi hoặc chỉnh sửa của Hợp đồng này phải được làm bằng văn bản và được sự chấp thuận của cả hai Bên.
Hai Bên cam kết sẽ bảo mật các thông tin được thể hiện theo Hợp đồng này, cả hai Bên sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn chặn việc tiết lộ thông tin nhằm hạn chế các khiếu nại hoặc tranh chấp không đáng có khi phát sinh tranh chấp từ việc tiết lộ thông tin.
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai Bên cùng nhau bàn bạc các biện pháp giải quyết trên tinh thần hòa giải, có thiện chí và hợp tác. Nếu vẫn không thống nhất cách giải quyết thì một trong hai Bên có quyền đưa vụ việc ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết, toàn bộ chi phí xét xử do Bên thua chịu.
Quyết định của Tòa án có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo quy định của Hợp đồng này.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và chỉ chính thức hết hiệu lực khi hai Bên đã thực hiện xong các điều khoản ghi trong Hợp đồng và Hợp đồng mặc nhiên được thanh lý.
Không Bên nào được đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Một Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng do Bên còn lại vi phạm nghiêm trọng một hoặc nhiều điều khoản cơ bản của Hợp đồng mà không hoặc không thể khắc phục trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên bị vi phạm.
Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, thì hai Bên sẽ cùng thương lượng để tìm ra một giải pháp hợp lý và cho nhau thời gian để khắc phục. Một Bên hoặc cả Hai Bên sẽ không phải chịu trách nhiệm khi Hợp đồng không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện do trường hợp bất khả kháng nếu Bên bị ảnh hưởng đã thông báo cho Bên kia về sự kiện bất khả kháng.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi Bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Tham khảo thêm: Mẫu hợp đồng thuê văn phòng
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:
- Bài viết được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
- Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân.
- Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@dichvuluattoanquoc.com.