Nội dung chính
1. Mẫu giấy vay mượn tiền
>> Luật sư tư vấn pháp luật hành chính qua điện thoại gọi: 1900.6162
Xem thêm: Mẫu giấy vay tiền cầm đồ
Tư vấn mẫu giầy vay tiền hợp pháp – Ảnh minh họa
Trả lời:
Công ty Luật Minh Khuê đã nhận được câu hỏi của bạn đến chuyên mục tư vấn pháp luật. Cảm ơn bạn đã quan tâm và gửi câu hỏi cho chúng tôi. Vấn đề của bạn, công ty xin giải đáp như sau:
Căn cứ vào tiểu mục 1.1 và 1.2 Mục II của Thông tư Liên bộ của Ngân hàng Nhà nước- Thương mại số 02/TT/LB ngày 03/10/1995 hướng dẫn kinh doanh dịch vụ cầm đồ có quy định:
1.1. Việc vay và cho vay tiền có tài sản cầm cố trong dịch vụ này phải lập hợp đồng và gọi là “Hợp đồng cầm đồ”, nội dung của hợp đồng phải thể hiện đầy đủ các yếu tố theo quy định của pháp luật và phải do hai bên thỏa thuận nhất trí, phù hợp với quy định của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Ngoài hình thức là hợp đồng cầm đồ nói trên, để đơn giản thủ tục, thuận tiện cho cả hai bên, nếu tài sản cầm cố có giá trị dưới 1 triệu VNĐ và cầm trong thời hạn ngắn (dưới 3 tháng) có thể dùng hình thức “Phiếu cầm đồ kiêm khế ước”, nội dung phiếu cầm đồ phải có đủ các yếu tố: Họ vè tên, địa chỉ người cầm, giá trị tài sản cầm cố, số tiền vay lãi suất, thời hạn cầm cố, thời gian trả nợ và lãi suất.
1.2. Trong hợp đồng cầm đồ phải ghi đủ các yếu tố:
– Họ và tên, người đại diện có đủ tư cách hoặc có thẩm quyền của hai bên;
– Địa chỉ cụ thể của tổ chức, doanh nghiệp, nếu cá nhân thì ghi rõ số, ngày và nơi cấp giấy chứng minh nhân dân;
– Số hiệu tài khoản giao dịch tại Ngân hàng;
– Loại tài sản cầm cố: ghi rõ chủng loại (mác, mã, số, ký hiệu), chất lượng, giá trị tài sản hiện tại theo thời điểm ký hợp đồng cầm cố và các loại giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản đó (nếu pháp luật có quy định);
– Số tiền vay;
– Mức lãi suất, phí cầm đồ đã được thỏa thuận;
– Thời hạn cầm đồ, ngày kết thúc hợp đồng;
– Phương thức trả nợ và lãi vay;
– Phương thức xử lý tài sản cầm cố khi có vi phạm hợp đồng;
– Các cam kết khác hợp lý do một trong hai bên yêu cầu.
Việc thay đổi nội dung hợp đồng cầm đồ phải được các bên tham gia thỏa thuận bằng văn bản.
2. Mẫu hợp đồng vay tài sản.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –
………….., ngày …. tháng …. năm…..
GIẤY VAY TIỀN
1/ Thông tin bên vay:
Ông :……………………Ngày sinh :…………….
CMND số :………………… do Công an tỉnh…………….cấp ngày…..tháng…..năm…….
Hộ khẩu thường trú :…………………………………………. ………….
Chỗ ở hiện tại:
Bà:……………………Ngày sinh :…………….
CMND số :………………… do Công an tỉnh…………….cấp ngày…..tháng…..năm…….
Hộ khẩu thường trú :…………………………………………. ………….
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………. ………….
Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ……….. ngày……………. Nơi đăng ký …………
2/ Thông tin bên cho vay:
Ông :……………………Ngày sinh :…………….
CMND số :………………… do Công an tỉnh…………….cấp ngày…..tháng…..năm…….
Hộ khẩu thường trú :…………………………………………. ………….
Chỗ ở hiện tại:
Bà:……………………Ngày sinh :…………….
CMND số :………………… do Công an tỉnh…………….cấp ngày…..tháng………năm…….
Hộ khẩu thường trú :…………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại:…………………………..
Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ………….. ngày……………. Nơi đăng ký ……
3/ Tài sản vay và lãi suất vay :
Bên vay tự nguyện vay của bên cho vay Số tiền là :…………….đồng, bằng chữ :……….Với lãi suất :……%/tháng, trong thời hạn…………… tháng, kể từ ngày :……….
Những thỏa thuận khác: ( thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 1 lần khi tới hạn………. Tài sản bảo đảm: …………….. Có thể viết sẵn giấy ủy quyền sử dụng, bán ngôi nhà đó (có chữ ký hợp pháp) cho bên cho vay – nếu cần.)
4/ Mục đích vay: …………………………………….
5/ Cam kết:
Bên vay cam kết sẽ thanh toán nợ gốc và lãi theo đúng nội dung đã thỏa thuận nêu trên. Nếu sai, bên vay hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẵn sàng phát mãi tài sản do bên vay làm chủ sỡ hữu để thanh toán cho bên cho vay.
Bên cho vay Bên vay
Người làm chứng
3. Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–
HỢP ĐỒNG CẦM CỐ TÀI SẢN
Tại ……………………chúng tôi gồm có…………….
Bên cầm cố tài sản (sau đây gọi là bên A):
Ông(Bà):………………………………..………………………………………
Sinh ngày…………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số:…cấp ngày ……. tháng ……. năm … tại …
Hộ khẩu thường trú (truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú) : …
Chỗ ở hiện tại : …………………………………………………………
Bên nhận cầm cố tài sản (sau đây gọi là bên B):
Ông(Bà):………………………………………………..………………………
Sinh ngày………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: … cấp ngày…….tháng … năm … tại …
Hộ khẩu thường trú (truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú): …
Chỗ ở hiện tại : ……………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc cầm cố tài sản với những thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1
NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1. Bên A đồng ý cầm cố tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho bên B (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí).
2. Số tiền mà bên B cho bên A vay là: … đ (bằngchữ: … đồng).
Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng.
ĐIỀU 2
TÀI SẢN CẦM CỐ
1. Tài sản cầm cố là ……………………………………., có đặc điểm như sau:
– ………………………………………………………………………………………………………..
2. Theo ………………………………….………………………………………………..
………………………………………………………………………………….……
…………………………………………………………………………………..……
thì bên A là chủ sở hữu của tài sản cầm cố nêu trên.
3. Hai bên thỏa thuận tài sản cầm cố sẽ do Bên …… giữ.
(Nếu hai bên thỏa thuận giao tài sản cầm cố cho người thứ ba giữ thì ghi rõ chi tiết về bên giữ tài sản)
……………………………………………
ĐIỀU 3
GIÁ TRỊ TÀI SẢN CẦM CỐ
1. Giá trị của tài sản cầm cố nêu trên là: … đ (bằng chữ:… đồng)
2. Việc xác định giá trị của tài sản cầm cố nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ.
ĐIỀU 4
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Nghĩa vụ của bên A:
– Giao tài sản cầm cố nêu trên cho bên B theo đúng thoả thuận; nếu có giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì phải giao cho bên B bản gốc giấy tờ đó, trõ trường hợp có thoả thuận khác;
– Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có;
– Đăng ký việc cầm cố nều tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
– Thanh toán cho bên B chi phí cần thiết để bảo quản, giữ gỡn tài sản cầm cố, trõ trường hợp có thoả thuận khác;
Tham khảo thêm: Mẫu giấy biên nhận tiền thuê nhà
– Trong trường hợp vẫn giữ tài sản cầm cố, thì phải bảo quản, khụng được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn và chỉ được sử dụng tài sản cầm cố, nếu được sự đồng ý của bên B; nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị, thì bên A khụng được tíêp tục sử dụng theo yêu cầu của bên B;
2. Quyền của bên A
– Yêu cầu bên B đình chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố, nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm giá trị;
– Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố hoàn trả tài sản cầm cố sau khi nghĩa vụ đó được thực hiện; nếu bên B chỉ nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì yờu cầu hoàn trả giấy tờ đó;
– Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố hoặc các giấy tờ về tài sản cầm cố.
ĐIỀU 5
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Nghĩa vụ của bên B :
– Giữ gỡn, bảo quản tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
– Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản cầm cố để bảo đảm cho nghĩa vụ khác;
– Khụng được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu không được bên A đồng ý;
– Trả lại tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên cho bên A khi nghĩa vụ bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
2. Quyền của bên B
– Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố hoàn trả tài sản đó;
– Yêu cầu bên A thực hiện đăng ký việc cầm cố, nếu tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
– Yêu cầu xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đó thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ, nếu bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;
– Được khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thoả thuận;
– Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên A.
ĐIỀU 6
VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Bên ……………….. chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng này.
ĐIỀU 7
XỬ LÝ TÀI SẢN CẦM CỐ
1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên A không trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản cầm cố nêu trên theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ với phương thức:
– Bán đấu giá tài sản cầm cố ( hoặc: Bên B nhận chính tài sản cầm cố để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm, hoặc: Bên B được nhận trực tiếp các khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ ba trong trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho bên A)
2. Việc xử lý tài sản cầm cố nêu trên được thực hiện để thanh toán cho bên B theo thứ tự nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn, các khoản phí khác (nếu có), sau khi đã trõ đi các chi phí bảo quản, chi phí bán đấu giá và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản cầm cố.
ĐIỀU 8
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân và về tài sản cầm cố đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Tài sản cầm cố nêu trên không có tranh chấp;
c. Tài sản cầm cố không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
g. Các cam đoan khác…
2. Bên B cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản cầm cố nêu trên và các giấy tờ về tài sản cầm cố, đồng ý cho bên A vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;
c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
e. Các cam đoan khác…
ĐIỀU 10
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng.
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ …………………………….
Bên A
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Bên B
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
4. Hợp đồng vay tín dụng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-***-
HỢP ĐỒNG VAY TÍN DỤNG
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2015 và các văn bản pháp luật liên quan .
– Căn cứ vào nhu cầu huy động và cho vay tài sản của các bên.
Hôm nay, ngày tháng năm 20….,
Chúng tôi gồm có:
BÊN VAY.(BÊN A)
Họ và tên:…………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………
Điện thoại số:
Chứng minh thư số:…………………………………………
Do ……………………………………..cấp ngày………………
Tài khoản số:………………………mở tại:………………………..
BÊN CHO VAY.(BÊN B)
Họ và tên:……………………………………………………………
>> Xem thêm: Tư vấn pháp luật giao thông trực tuyến qua tổng đài điện thoại
Địa chỉ:………………………………….……..……………
Điện thoại số:
Chứng minh thư số:………………………………………..
Do …………..……………………cấp ngày……..…………
Tài khoản số:……………………….mở tại:……………………..
Cùng nhau bàn bạc, thoả thuận và ký kết Hợp đồng vay tín dụng (gọi tắt là Hợp đồng) với nhưng điều khoản cụ thể như sau:
Điều 1: Tiền vay và mục đích vay
1.1. Bên B đồng ý cho Bên A vay một khoản tiền theo nhu cầu huy động vốn của bên A.
1.2. Tổng số tiền Bên B cho Bên A vay:…………VNĐ(bằng chữ:……….đồng ). Tương đương …...000 USD.
1.3. Mục đích vay: Bên A sẽ sử dụng số tiền vay để …….
1.4. Thời gian vay: 60 ngày kể từ ngày Bên A bắt đầu nhận được tiền từ khoản vay theo Hợp đông này.
1.5. Thời gian ân hạn:
1.6. Thời gian trả nợ gốc là…ngày kể từ ngày kết thúc thời gian ân hạn.
Điều 2: Phương thức và thời hạn giải ngân
2.1. Bên A được rút tiền làm nhiều lần;
2.2. Bên B giải ngân theo yêu cầu Bên A.
Điều 3: Đồng tiền vay, lãi vay và trả nợ
3.1. Bên A nhận nợ và trả nợ bằng đồng …….
3.2. Trường hợp, Bên A nhận nợ và trả nợ bằng đồng tiền khác đồng tiền quy định tại điểm 3.1 thì được thực hiện thông qua mua bán ngoài tệ theo tỷ giá thông báo tại thời điểm thanh toán của một ngân hàng Việt Nam.
3.3. Lãi suất cho vay:….. …
3.4. Trả nợ gốc theo thời hạn quy định tại Điều 1
3.5. Trả lãi vay:
3.6. Bên A có thể điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và hoặc lãi bằng cách gửi văn bản đề nghị điều chỉnh kỳ hạn/gia hạn nợ gửi đến Bên B trước ngày đến hạn trả nợ 15 ngày.
Điều 4: Các biện pháp bảo đảm
4.1. Căn cứ vào kết quả thương lượng giữa các Bên trên cơ sở hợp tác, cùng có lợi. Bên A cam kết sẽ thế chấp ……. cho bên B;
>> Xem thêm: Dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật thừa kế trực tuyến qua tổng đài điện thoại
4.2. Trong trường hợp hết hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thể thực hiện được nghĩa vụ thanh toán hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ như thoả thuận đã cam kết đối với bên B trong toàn bộ khoản vay đã cấp thì các tài sản đã thế chấp tại khoản 4.1 sẽ đương nhiên được chuyển cho bên B.
Đọc thêm: Mẫu biên bản họp chi bộ mới nhất
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các Bên
5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a. Kiểm tra việc sử dung vốn vay, tài sản cầm cố…
b. Được cung cấp các báo cáo (Báo cáo tài chính, Báo cáo về tình hình tài sản hình thành từ vốn vay) và các giấy tờ khác nếu cần thiết.
c. Điều chỉnh kỳ hạn, gia hạn nợ
d. Cung cấp đầy đủ và kịp thời vốn vay
e. Đảm bảo bí mật thông tin cho Bên A.
5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a. Được rút vốn theo thoả thuận trong Hợp đồng này
b. Từ chối các yêu cầu của Bên A nếu không đúng với các cam kết trong Hợp đồng này.
c. Có thể trả nợ trước thời hạn.
d. Đề nghị điều chỉnh kỳ hạn, gia hạn nợ
e. Cung cấp thông tin tài liệu liên quan đên việc vay vốn và tài sản thế chấp một cách trung thực và đầy đủ.
f. Không dùng tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm cho bất kỳ nghĩa vụ nào khác tại bất kỳ tổ chức, cá nhân nào khác.
g. Trả nợ gốc và lãi vay theo đúng cam kết trong Hợp đồng.
Điều 6: Tuyên bố và đảm bảo của Bên vay
Bên A tuyên bố và bảo đảm vào ngày ký Hợp đồng rằng:
Việc Bên A ký kết Hợp đồng và hoàn thành nghĩa vụ thanh toán đúng thời hạn khoản vay của bên B cũng như chịu hoàn toàn bất lợi nếu không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định đã cam kết tại khoản 3.1 Điều 3.
Bên A sẽ tạo mọi điều kiện để Bên B giám sát việc dùng tiền vay để đầu tư và Bên A có thể cử người tham gia cùng với Bên A quản lý trong quá trình dùng tiền vay để đầu tư theo Hợp đồng này.
Điều 7: Tuyên bố và bảo đảm của Bên cho vay
Bên B tuyên bố và bảo đảm rằng:
Tiền vay được cấp cho bên A thuộc quyền sở hữu của mình. Bên B sẽ cấp đầy đủ và đúng hạn toàn bộ số tiền mà bên A yêu cầu theo đúng tiến độ của bên A sau khi hợp đồng này được ký kết.
Bên B sẽ thực hiện những biện pháp giám sát khi cần thiết.
Trường hợp tài sản thế chấp của bên A bị xử lý theo Khoản 3.1 Điều 3 thì bên B cam kết sẽ kế thừa toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của bên A; đổi lại bên A có trách nhiệm hoàn thành các thủ tục cần thiết để bên B tiếp tục kế thừa các quyền và lợi ích đối với các tài sản thế chấp đó. Điều 8: Điều khoản cuối cùng
Các bên có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các cam kết của mình.
Hai Bên cam kết rằng, mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được các bên giải quyết trên tinh thần hợp tác, tôn trọng lẫn nhau và không có bất kỳ sự khiếu kiện gì. Mọi sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập bằng văn bản và có chữ ký của Các Bên.
Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam.
Hợp đồng này bao gồm 8 (tám) điều, dài 04 (bốn) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau.
Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký.
BÊN VAY
BÊN CHO VAY
5. Hợp đồng vay, mượn tiền
ỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-
HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN
Hôm nay ngày …. tháng …. năm …..
Tại địa điểm: ………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm có:
Bên A: (bên cho vay)
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
– Điện thoại: ………………………………………………………………………………..
– Đại diện là: ……………………………………………………………………………….
Bên B: (bên vay)
– Ông (bà): ………………………………………………………………………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
– Điện thoại: ………………………………………………………………………………..
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
Điều 1: Về số lượng tiền vay
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
– Bằng số: …………………………………………………………………………………
– Bằng chữ: ……………………………………………………………………………….
Điều 2: Thời hạn và phương thức vay
Thời hạn vay là ………… tháng
– Kể từ ngày … tháng … năm ….
– Đến ngày … tháng … năm ….
Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):
– Chuyển khoản qua tài khoản: ……………………………………………………
– Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………………………
– Cho vay bằng tiền mặt ……………………………………………………………..
Chuyển giao thành ……… đợt
+ Đợt 1: ……………………………………………………………………………………
+ Đợt 2: ……………………………………………………………………………………
Điều 3: Lãi suất
1- Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
2- Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.
3- Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm
4- Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
5- Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.
6- Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. Ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.
Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng
Bên B bằng lòng thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là …… và giao toàn bộ bản chính giấy chủ quyền tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành)…
Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.
Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. Ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.
Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng.
Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.
Điều 6: Những cam kết chung
1- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.
2- Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.
3- Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án nhân dân… nơi hai bên vay cư trú.
Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Hợp đồng này được lập thành … bản. Mỗi bên giữ … bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
Trên đây là những nội dung căn bản nhất về một hợp đồng cầm đồ cần phải có. Ngoài ra, nếu bạn muốn có một mẫu hợp đồng cầm đồ cụ thể và chi tiết, bạn có thể trực tiếp đến công ty chúng tôi tại địa chỉ: Phòng 2007, Tầng 20, Tòa nhà C2, Vincom Trần Duy Hưng, Đường Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Tp. Hà Nội.
Trên đây là thư tư vấn của chúng tôi về vấn đề của bạn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn công ty chúng tôi.
Trân trọng!
Bộ phận tư vấn pháp luật dân sự
–
THAM KHẢO DỊCH VỤ TƯ VẤN LIÊN QUAN:
1. Tư vấn pháp luật lĩnh vực dân sự;
2. Tư vấn luật hành chính Việt Nam;
3. Luật sư riêng cho doanh nghiệp;
4. Luật sư tranh tụng tại tòa án và đại diện ngoài tố tụng;
5.Dịch vụ luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp tại tòa án;
6. Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp hôn nhân gia đình;
Tìm hiểu thêm: Mẫu biên bản xác minh hoặc làm việc