Giấy mời là văn bản của cơ quan, tổ chức dùng để mời tập thể hoặc cá nhân tham dự các hoạt động mang tính sự kiện sắp được tổ chức (cuộc họp, hội nghị, hội thảo…).
Giấy mời họp là một trong những văn bản xuất hiện thường xuyên trong các cơ quan hành chính nhà nước. Tuy nhiên, thực tế hiện nay mỗi cơ quan, đơn vị lại sử dụng một biểu mẫu giấy mới khác nhau, tạo sự không thống nhất trong cơ quan hành chính nhà nước.
Xem thêm: Mẫu giấy mời theo thông tư 01
Nội dung chính
Giấy mời họp có những nội dung gì?
Giấy mời họp theo Quyết định 45
Theo Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ : Quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước, có hiệu lực ngày 25/12/2018 thì Giấy mời họp trong cơ quan hành chính nhà nước bao gồm các nội dung sau:
1. Người chủ trì;
2. Người tham dự cuộc họp;
3. Các nội dung; thời gian, địa điểm cuộc họp;
4. Những yêu cầu cụ thể đối với người tham dự cuộc họp;
5. Đầu mối liên hệ thông tin về cuộc họp;
6. Chữ ký hoặc chữ ký số của người đứng đầu cơ quan, đơn vị triệu tập.
Giấy mời họp phải được gửi đến cơ quan hoặc người được mời tham dự trước ngày họp ít nhất là 03 ngày làm việc, trừ trường hợp họp đột xuất.
(5 trường hợp không tổ chức họp trong cơ quan hành chính nhà nước)
Giấy mời họp theo mẫu Thông tư 01
Tuy nhiên, theo Thông tư 01/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính , tại mẫu số 1.9 về giấy mời thì có quy định như sau:
TÊN CƠ QUAN, TC CHỦ QUẢN (1) TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
Tham khảo thêm: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn Giấy đăng ký kết hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /GM- … (3)….
…. (4)…. , ngày ….. tháng ….. năm 20…
GIẤY MỜI
………….. (5)………………
…………………………… (2) ……………….. trân trọng kính mời:
Tham khảo thêm: Bản cam kết không đánh vợ
Ông (bà) …………………………….. (6) ………………………………………….
Tới dự ……………………………….. (7) ………………………………………….
Thời gian:……………………………………………………………………………..
Địa điểm ……………………………………………………………………………..
Nơi nhận: – …………; – ……………; – Lưu: VT, …. (8) A.xx (9)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành giấy mời.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành giấy mời.
(4) Địa danh
(5) Trích yếu nội dung cuộc họp.
(6) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác của người được mời.
(7) Tên (nội dung) của cuộc họp, hội thảo, hội nghị v.v…
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần)
3. Giấy mời họp theo mẫu Nghị định 30/2020/NĐ-CP
Ngày 05/3/2020, Chính phủ ban hành Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư, có hiệu lực 05/3/2020, thay thế cho Nghị định 110/2004/NĐ-CP và Nghị định 09/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 110 về công tác văn thư.
Theo đó, tại mẫu 1.7 có hướng dẫn về mẫu Giấy mời như sau:
TÊN CƠ QUAN, TC CHỦ QUẢN (1) TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
Tham khảo thêm: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn Giấy đăng ký kết hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /GM- … (3)….
…. (4)…. , ngày ….. tháng ….. năm 20…
GIẤY MỜI
………….. (5)………………
…………………………… (2) ……………….. trân trọng kính mời:……………………………. (6)
Tới dự ……………………………….. (7) ………………………………………….
Chủ trì:………………………………………………………………………………….
Thời gian:……………………………………………………………………………..
Địa điểm ……………………………………………………………………………..(8)
Nơi nhận: – …………; – ……………; – Lưu: VT, …. (9) …. (10)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền , dấu, chữ ký số của cơ quan tổ chức)
Họ và tên
Ghi chú: 1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có). 2 Tên cơ quan, tổ chức ban hành giấy mời. 3 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành giấy mời. 4 Địa danh. 5 Trích yếu nội dung cuộc họp. 6 Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ và tên, chức vụ, đom vị công tác của người được mời. 7 Tên (nội dung) của cuộc họp, hội thảo, hội nghị v.v… 8 Các vấn đề can lưu ý. 9 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần). 10 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
(Xem hướng dẫn thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính mới nhất)
Như vậy, Mẫu giấy mời giữa quy định của Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ : Quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước và Thông tư 01/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư có sự khác nhau về nội dung, thể thức, kỹ thuật trình bày.
Áp dụng mẫu giấy mời họp nào cho đúng?
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 156 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật thì: “Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn“
Như vậy, căn cứ vào quy định trên thì nội dung mẫu giấy mời trong cơ quan hành chính nhà nước phải thực hiện theo biểu mẫu 1.7 Giấy mời ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư.
Quốc Huy
Đọc thêm: Mẫu đơn xin chuyển công tác, điều chuyển công tác mới nhất 2022