Chào Luật sư. Tôi năm nay đã 70 tuổi. Với cái tuổi gần đất xa trời như thế này, mưa nắng thất thường. Do đó, tôi muốn chuyển nhượng mảnh đất ở quê cho con trai tôi. Tuy nhiên, tôi không biết phải chuyển nhượng ra sao, thủ tục thế nào. Vậy Luật sư có thể tư vấn giúp tôi Đơn chuyển nhượng đất cho con mới nhất. Rất mong nhận được phản hồi!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chúng tôi. Luật sư X xin phép trả lời thắc mắc của bạn như sau:
Xem thêm: Mẫu giấy chuyển nhượng đất cho con
Căn cứ pháp lý
Luật đất đai 2013
Nội dung tư vấn
Nội dung chính
Đơn chuyển nhượng đất cho con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Tại địa chỉ: Số ……………………………………………….…………..
Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm …….. tại …………, chúng tôi gồm có:
BÊN TẶNG CHO: (Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên A)
Ông/Bà: …………………., sinh năm …………., CMND số …………. do Công an…………… cấp ngày ……………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..………..…..
BÊN NHẬN TẶNG CHO: (Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên B)
Ông/Bà …………………., sinh năm …………., CMND số …………. do Công an…………… cấp ngày …………….. và vợ là bà ……………….. ….., sinh năm …………, CMND số …… do Công an Hà Nội cấp ngày ……………………………
Hộ khẩu thường trú tại số ……………………………………………….…
Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:
Điều 1. Quyền sử dụng đất tặng cho:
1.1. Quyền sử dụng đất tại địa chỉ: Số ……………… thuộc quyên sử dụng hợp pháp của Bên A theo “Giấy chứng nhận …………………” số …………., số vào sổ cấp GCNQSD đất/hồ sơ gốc số: ………. do UBND ….. cấp ngày …………..
1.2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý tặng cho và Bên B đồng ý nhận tặng cho toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận nói trên với các đặc điểm sau:
– Thửa đất số: ……………………………………………………………………
– Tờ bản đồ số:………………………………………………………………….
– Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………
Tham khảo thêm: Mẫu trình bày văn bản mới nhất
– Diện tích: …………………….. m2 (…………………………………… mét vuông)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………………………. m2 (……………………..mét vuông)
+ Sử dụng chung: ………………………m2 (……………………..mét vuông)
– Mục đích sử dụng:……………………………………
– Thời hạn sử dụng:…………………………………….
– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………
Điều 2. Giao nhận quyền sử dụng đất và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất
2.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B.
Việc giao nhận đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất do hai bên lập thành biên bản giao nhận giấy tờ quyền sử dụng đất.
2.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.
Điều 3. Thuế, phí, lệ phí và nghĩa vụ bỏ tiền nộp thuế, phí, lệ phí
3.1. Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên …… chịu trách nhiệm nộp.
3.2. Sau khi ký bản hợp đồng này, Bên …… có nghĩa vụ liên hệ với Cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định.
Điều 4. Tranh chấp và Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật.
Điều 5. Cam kết chung của các Bên:
5.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
a/ Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b/ Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;
c/ Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Quyền sử dụng đất nói trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện;
– Quyền sử dụng đất không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
– Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sử dụng đất.
Tham khảo thêm: đơn xin xây nhà tạm trên đất nông nghiệp
– Việc tặng cho quyền sử dụng đất này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản nào khác.
d/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;
5.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b/ Bên B đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất đã nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
c/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;
5.3. Bên A và Bên B cùng cam đoan:
Đặc điểm về quyền sử dụng đất tặng cho nêu tại Hợp đồng này là đúng với hiện trạng thực tế.
Điều 6. Điều khoản chung:
6.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của các bên và chỉ được thực hiện khi Bên nhận tặng cho chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.
6.2. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những qui định của pháp luật về tặng cho quyền sử dụng đất; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
6.3. Hai Bên tự đọc lại, nghe đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN TẶNG CHO BÊN NHẬN TẶNG CHO
(Bên A) (Bên B)
Mẫu đơn chuyển nhượng đất cho con
Khái niệm chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là người đang sử dụng đất chuyển giao đất cùng với quyền sử dụng cho người khác sử dụng.
Bên chuyển giao đất và quyền sử dụng đất sẽ nhận được được số tiền tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất theo thỏa thuận của hai bên.
Nguyên tắc chuyển quyền sử dụng đất
Bên cạnh việc nắm được khái niệm chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì, cần nắm được các nguyên tắc khi chuyển quyền sử dụng đất:
- Cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình hoặc các chủ thể khác sử dụng đất được pháp luật cho phép chuyển quyền sử dụng đất mới có thể chuyển quyền sử dụng đất.
- Khi chuyển quyền sử dụng đất, các bên được thỏa thuận về nội dung Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, các nội dung phải phù hợp với quy định của Pháp luật cũng như Bộ luật dân sự.
- Bên được chuyển quyền sử dụng đất phải sử dụng đất phải sử dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đồng thời phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất ở địa phương tại thời điểm chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Các điều kiện chuyển nhượng này đã được quy định cụ thể trong Luật đất đai năm 2013. Cụ thể, các điều kiện chung để có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm:
- Người sử dụng đất phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng với mảnh đất định chuyển nhượng.
- Đất định chuyển nhượng không nằm trong diện tranh chấp
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên nhằm bảo đảm việc thi hành án
- Mảnh đất định chuyển nhượng vẫn đang trong thời hạn sử dụng đất.
Bên cạnh đó, với các cá nhân hoặc hộ gia đình, các tổ chức kinh tế sử dụng đất do Nhà nước cho thuê có trả tiền hàng năm không có quyền chuyển nhượng, cho, tặng mà chỉ được tặng, cho, chuyển nhượng các tài sản gắn liền với đất thuê thuộc quyền sở hữu của mình.
Với các tổ chức kinh tế sử dụng đất do Nhà nước cho thuê trả tiền hàng năm cũng không có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Chỉ được phép bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn với đất; hoặc cho thuê lại quyền sử dụng đất đối với đất đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng đối với đất KCN, cụm CN, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế.
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Đơn chuyển nhượng đất cho con mới nhất?″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu hồ sơ tạm ngừng kinh doanh; thủ tục thành lập công ty ở việt nam; cách tra cứu thông tin quy hoạch xây dựng, giải thể công ty cổ phần hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0967 370 488 .
Tìm hiểu thêm: Mẫu biên bản xác minh (Cập nhật 2021)
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux