Nội dung của Giấy cam kết trả nợ
Trong cuộc sống có nhiều lý do để khi cho nhau vây tiền, người ta chỉ cần thỏa thuận miệng như mối quan hệ thân quen, mối quan hệ ngoại giao…. Điều này tồn tại những rủi ro về pháp lý khi bên vay không trả nợ hoặc từ chối trả nợ.
Khi cảm thấy việc cho vay xuất hiện rủi ro, bên cho vay tiền hoặc cho mượn tiền cần lập một biên bản xác nhận, ghi nhận lại khoản nợ đã vay/đã trả và cam kết cụ thể về việc trả nợ để làm cơ sở pháp lý khởi kiện giải quyết tranh chấp về sau.
Xem thêm: Mẫu giấy cam kết trả nợ
Giấy cam kết trả nợ là loại giấy có thể được viết đơn phương bởi người nợ, hoặc giữa 02 bên để cam kết về thời gian, hình thức, số tiền trả nợ cho chủ nợ. Đối với cam kết trả nợ giữa 02 hay nhiều bên thì thường đi kèm nội dung xác nhận nợ.
Mẫu Giấy này có thể được viết tay, đánh máy đều được và không bắt buộc phải công chứng chứng thực. Thông thường, Giấy cam kết trả nợ không cần người làm chứng mà chỉ cần người viết giấy ký tên.
Nội dung của Giấy cam kết trả nợ thường bao gồm các thông tin sau:
– Thông tin cá nhân của bên nợ, bên nhận nợ: Họ tên, địa chỉ…
– Số tiền nợ gốc và số tiền lãi;
– Cam kết về thời gian trả nợ.
Tuy nhiên, tùy trường hợp có thể viết thêm các nội dung khác để việc thỏa thuận được chặt chẽ. Chẳng hạn: nếu có tranh chấp bên nào phải chịu án phí; giải quyết thế nào nếu có sự kiện bất khả kháng, ghi thêm mục đích khoản vay tránh trường hợp sau này mục đích khoản vay không được sử dụng đúng mục đích…
Hiện nay, pháp luật không quy định mẫu chung đối với Giấy cam kết trả nợ, các bên có thể tùy ý viết sao cho hợp lý và phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Tuy nhiên, có thể sử dụng mẫu Giấy cam kết hợp lý, hợp pháp, đơn giản dưới đây.
Mẫu Giấy cam kết trả nợ đơn phương
https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/11/26/mau-giay-cam-ket-tra-no_2611103024.doc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–
GIẤY CAM KẾT TRẢ NỢ
Kính gửi:…….
Tôi tên là….
CMND/ ĐKKD: …… Ngày cấp:…. Nơi Cấp:………
Địa chỉ thường trú/ Trụ sở:..
Điện thoại:…
Email:…
Tôi có nợ anh…………. … số CMND…………………….một khoản tiền là………….từ ngày………… lãi suất…………….
Tham khảo thêm: Mẫu đơn xin nghỉ việc, thôi việc mới nhất
Tôi xin cam kết với anh ………. thanh toán các khoản nợ (kể cả nợ gốc và lãi) trước ngày …tháng… năm…
Nếu tôi không thực hiện đúng như cam kết thì sẽ chịu trách nhiệm với các khoản nợ chậm trả tương ứng với mức lãi suất …%/ngày.
……., ngày … tháng… năm…
Người cam kết
(Kí và ghi rõ họ tên)
Tìm hiểu thêm: Công nợ là gì? Khi nào cần xác nhận công nợ?
Mẫu Giấy cam kết trả nợ giữa hai bên và xác nhận công nợ
https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/11/26/mau-giay-cam-ket-tra-no-1_2611103317.doc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–
BIÊN BẢN XÁC NHẬN NỢ VÀ CAM KẾT TRẢ NỢ
Căn cứ Bộ luật Dân sự của Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam năm 2015;
Căn cứ vào ý chí của các bên.
Hôm nay, ngày…..tháng…….năm …. , tại địa chỉ……………………………….
Chúng tôi gồm có:
BÊN A: ……………………………………………………………………………
CMND:……………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………..………………………………………….
Email:…………………………………. …………………………………………
BÊN B: ……………………………….………………………………………….
CMND:………………………………..………………………………………….
Địa chỉ:………………………………… ……………………………………….
Tham khảo thêm: Mẫu đơn xin nghỉ phép đơn giản năm 2022
Điện thoại:……………………………..…………………………………………
Email:……………………..………….…………………………………………..
Cùng thống nhất ký kết Bản thỏa thuận với những điều khoản sau:
Điều 1. Thỏa thuận xác nhận nợ
Sau khi đối chiếu, 2 Bên xác nhận nợ, đến hết ngày……tháng…….năm….
Bên A …………… còn nợ Bên B tổng số tiền là:…………………………… đ
(Bằng chữ:……………………………………………………………………….), trong đó:
Nợ gốc:
Lãi:
Điều 2. Cam kết của Bên A
Bên A sẽ thanh toán số tiền nợ trước ngày … tháng … năm …
Bên A sẽ dùng mọi tài sản cá nhân để thanh toán các khoản nợ cho Bên B như thỏa thuận.
Nếu Bên A chậm trả theo thỏa thuận thì sẽ chịu trách nhiệm đối với số tiền chậm trả tương ứng với mức lãi suất là …%/ngày.
Các quyền và nghĩa vụ khác tại Bản xác nhận nợ và cam kết trả nợ này và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cam kết của Bên B
Bên B sẽ tạo mọi điều kiện để bên A thanh toán các khoản nợ đúng hạn.
Cho phép Bên A dùng mọi tài sản cá nhân của Bên A để thanh toán các khoản nợ nêu tại Điều 1 Biên bản xác nhận nợ và cam kết trả nợ này.
Điều 4. Điều khoản chung
Biên bản xác nhận nợ và cam kết trả nợ này có hiệu lực từ ngày ký.
Biên bản xác nhận nợ và cam kết trả nợ được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN A BÊN B
Tìm hiểu thêm: Công nợ là gì? Khi nào cần xác nhận công nợ?