Nội dung chính
Lương tối thiểu vùng là gì
- Mức lương tối thiểu vùng được xác định là là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận. Theo đó, trong mọi trường hợp người sử dụng lao động không được trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu vùng này kể cả khi được sự đồng ý của người lao động.
- Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp (theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019).
- Thông thường mức lương này được điều chỉnh định kỳ vào ngày 01/07 hằng năm. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của Covid-19 trong 2 năm liên tiếp là năm 2020 và 2021 mức lương tối thiểu vùng không tăng và được thực hiện theo mức lương công bố tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP.
- Căn cứ theo tình hình dịch bệnh và những khó khăn về kinh tế hiện nay dự kiến lương tối thiểu vùng 2022 được giữ nguyên so với năm 2021. Trong bài viết này, Công ty luật Việt An xin cung cấp cho quý khách hàng các quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2022.
Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2022
- Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
- Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.
- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định 90/2019/NĐ-CP).
Mức lương tối thiểu vùng năm 2022
Mức lương tối thiểu đối với lao động làm công việc đơn giản nhất, chưa qua đào tạo học nghề
Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp tại Điều 3 Nghị định 90/2019, cụ thể như sau:
Vùng Mức lương tối thiểu vùng cho người lao động chưa qua đào tạo, học nghề, công việc đơn giản nhất Vùng 1 4.420.000 đồng/tháng Vùng 2 3.920.000 đồng/tháng Vùng 3 3.430.000 đồng/tháng Vùng 3 3.070.000 đồng/tháng
Mức lương tối thiểu đối với lao động làm công việc đã qua đào tạo học nghề
- Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đơn giản nhất.
- Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 90/2019/NĐ-CP. Theo đó người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề được hưởng mức lương tối thiểu như sau:
Vùng Mức lương tối thiểu vùng cho người lao động đã qua học nghề Vùng 1 4.420.000 + (4.420.000 x 7%) = 4.729.400 đồng/tháng Vùng 2 3.920.000 + (3.920.000 x 7%) = 4.194.400 đồng/tháng Vùng 3 3.430.000 + (3.430.000 x 7%) = 3.670.100 đồng/tháng Vùng 4 3.070.000 + (3.070.000 x 7%) = 3.284.900 đồng/tháng
Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng
- Khi thực hiện mức lương tối thiểu vùng, doanh nghiệp không được xoá bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, làm việc trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại.
- Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng đó. Khi doanh nghiệp có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu cùng khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó.
- Doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất đảm bảo quyền lợi cao nhất cho người lao động tại doanh nghiệp.
- Khi doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi nhà nước có quy định mới.
- Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất.
- Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP.
Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2022
Các địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2022 không có sự thay đổi so với năm 2021. Để xác định được địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định theo đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh, người lao động và doanh nghiệp đối chiếu với Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP. Cụ thể quy định như sau:
Xem thêm: Lương tối thiểu vùng là gì
Đọc thêm: Tàng tữ trái phép là gì ? Quy định về tội tàng trữ trái phép chất ma túy
Vùng I: Bao gồm thành phố, quận, huyện, thị xã trực thuộc trung tâm có nền kinh tế phát triển như: Gia Lâm; Đông Anh; Sóc Sơn; Thanh Trì; Thường Tín; Hoài Đức; Thạch Thất; Quốc Oai; Thanh Oai; Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây; thành phố Thủ Dầu Một, các thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương…
Vùng II: Bao gồm các huyện, tỉnh, thành phố ngoại thành có nền kinh tế tương đối phát triển như: huyện Ba Vì, Tp. Hải Dương, Tp Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào, Vĩnh Yên; Phúc Yên; các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên và huyện Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang; các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang; Tp Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh; TP Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau; Tp Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Bình….
Tham khảo thêm: Ý NGHĨA CỦA BÌNH ĐẲNG (NÓ LÀ GÌ, KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA) – BIỂU THỨC – 2022
Vùng III: Bao gồm các quận, huyện, thị xã, có nền kinh tế ở mức khá tuy nhiên thấp hơn ở vùng II như: các huyện Cẩm Giàng; Nam Sách; Kim Thành; Kinh Môn; Gia Lộc; Bình Giang; Tứ Kỳ thuộc tỉnh Hải Dương; thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh; thị xã Giá Rai thuộc tỉnh Bạc Liêu; thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm thuộc tỉnh Sóc Trăng; các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Cà Mau; các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;
Vùng IV: Bao gồm là các huyện, thị xã có nền kinh tế chưa phát triển, khó khăn, đặc biệt khó khăn (là các vùng, địa bàn còn lại).
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn pháp luật lao động xin vui lòng liên hệ công ty Luật Việt An để được hỗ trợ cụ thể!
Tham khảo thêm: Giảm trừ gia cảnh là gì