logo-dich-vu-luattq

Ký hiệu đất đm là gì

Xin chào Luật sư X. Tôi có xem trong sổ đỏ có ghi ký hiệu đất ĐM. Vậy Luật sư cho tôi hỏi ký hiệu đất ĐM là gì? Người ta căn cứ vào đâu để phân loại đất? Tôi rất mong nhận được lời giải đáp thắc mắc từ phía Luật sư. Trân trọng cảm ơn.

Trân thành cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho Luật sư X chúng tôi. Để tìm hiểm ký hiệu đất ĐM là gì. Mời các bạn cùng đón đọc bài viết dưới đây của chúng tôi để có được câu trả lời.

Xem thêm: Ký hiệu đất đm là gì

Cơ sở pháp lý

Luật Đất đai năm 2013

Nội dung tư vấn

Ký hiệu đất ĐM là gì?

Đối với từng loại đất khác nhau se có những ký hiệu đất riêng không liên quan gì đến nhau. Tuy nhiên, so với những người không thao tác trong ngành địa chính, đất đai thì để hoàn toàn có thể hiểu được hết những ký hiệu là tương đối khó.

Ký hiệu đất đm là ký hiệu đất trồng cây hàng năm.

Đất trồng cây hàng năm là đất chuyên trồng những loại cây có thời hạn sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoặc không quá một năm kể cả đất sử dụng theo chính sách canh tác không tiếp tục, đất đỏ tự nhiên có tái tạo sử dụng vào mục tiêu chăn nuôi, gồm có đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăm nuôi, đất trồng cây hàng năm khác.

Tham khảo thêm: Làm ca xoay là gì? Điều cơ bản bạn cần biết về ca xoay và ca gãy

Nhóm đất nông nghiệp gồm có:

  • Đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây nhiều năm.
  • Đất trồng cây hàng năm sẽ gồm có những loại đất trồng lúa (gồm có đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương), đất trồng cây hàng năm khác (gồm có đất trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác).

Do đó, hoàn toàn có thể hiểu đất trồng cây hàng năm gồm những loại đất trồng lúa gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương.

Căn cứ xác định loại đất

Theo quy định Luật Đất đai, việc xác định loại đất sẽ được căn cứ theo một trong các điểm sau đây:

– Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Đối với những trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này; thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.

– Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này.

Phân loại đất

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013; quy định về phân loại đất, cụ thể:

Đọc thêm: Phân biệt bị can và bị cáo trong tố tụng hình sự

– Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

  • Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
  • Đất trồng cây lâu năm.
  • Đất rừng sản xuất.
  • Đất rừng phòng hộ.
  • Đất rừng đặc dụng.
  • Đất nuôi trông thủy sản.
  • Đất làm muối.
  • Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

– Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

  • Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác.
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
  • Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
  • Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xay dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

– Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Có thể chuyển từ đất trồng cây hàng năm thành đất thổ cư không?

Đối với hộ gia đình, cá nhân khi muốn chuyển mục đích sử dụng đất cần phải xin phép UBND cấp huyện nơi có đất. Trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sẽ có đóng dấu của UBND cấp huyện. Đồng nghĩa với việc khi muốn chuyển đổi từ đất trồng cây hàng năm sang thổ cư cần phải có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.

Theo Điều 52 của Luật Đất đai năm 2013, căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Thông tin liên hệ Luật sư X

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về Ký hiệu đất ĐM là gì?. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến đăng ký hộ kinh doanh; giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0967 370 488 Hoặc qua các kênh sau:

Tìm hiểu thêm: Vị trí việc làm là gì

  • Facebook: www.facebook.com/luatsux
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  • Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !