Không đăng ký địa điểm kinh doanh có bị phạt không? Các doanh nghiệp thường có xu hướng mở rộng quy mô kinh doanh bằng cách mở các chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp hay địa điểm kinh doanh. Trong 3 hình thức trên, địa điểm kinh doanh có một số đặc điểm nổi bật hơn cả.
Xem thêm: Không đăng ký địa điểm kinh doanh
Nội dung chính
- 1 1.Địa điểm kinh doanh là gì?
- 2 2.Phân biệt chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
- 3 3.Một số lưu ý cơ bản khi thành lập địa điểm kinh doanh
- 4 4.Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh
- 5 5.Các trường hợp phải đăng ký địa điểm kinh doanh
- 6 6.Không đăng ký địa điểm kinh doanh có bị phạt không?
- 7 7.Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh
1.Địa điểm kinh doanh là gì?
Theo định nghĩa tại Khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, địa điểm kinh doanh được coi là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. Và theo pháp luật hiện hành, doanh nghiệp có thể thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh hoặc khác tỉnh với trụ sở chính của công ty.
2.Phân biệt chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
Ngoài trụ sở chính, các doanh nghiệp còn có thể thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Mỗi loại hình sẽ có vai trò, ý nghĩa, đặc điểm khác nhau. Căn cứ vào các quy định pháp luật và kinh nghiệm thực tế, Công ty Luật Đại Nam xin gửi đến Quý khách hàng bảng so sánh các đặc điểm của 3 loại hình kinh doanh để mọi người thấy dễ dàng khi lựa chọn một hình thức phù hợp khi cần.
Đặc điểm
Chi nhánh
Văn phòng đại diện
Địa điểm kinh doanh
Khái niệm
Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp
Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp
Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể
Nhiệm vụ
Thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền
đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó
kinh doanh ngoài trụ sở chính
Hoạt động kinh doanh
được đăng ký kinh doanh tất cả các ngành nghề công ty đăng ký
không có chức năng kinh doanh
được đăng ký 1 số ngành nghề công ty đăng ký
Con dấu
có con dấu riêng
có con dấu riêng
không có con dấu riêng
Giấy phép hoạt động
có giấy chứng nhận hoạt động riêng
Tìm hiểu thêm: Văn phòng ảo có được đăng ký kinh doanh
có giấy chứng nhận hoạt động riêng
có giấy chứng nhận hoạt động riêng
Mã số thuế
có mã số thuế riêng
có mã số thuế riêng
không có mã số thuế riêng.
Đối với địa điểm kinh doanh cùng tỉnh thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính sẽ kê khai và nộp thuế cho địa điểm kinh doanh.
Đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính, Địa điểm phải đăng kí mã số thuế phụ thuộc tại Cục thuế nơi địa điểm kinh doanh đặt trụ sở và kê khai theo mã số thuế phụ thuộc.
Thủ tục đăng ký thành lập, thay đổi đăng ký kinh doanh
phức tạp
phức tạp
đơn giản
Căn cứ vào các đặc điểm trên, nếu doanh nghiệp muốn mở một cơ sở kinh doanh chuyên về một lĩnh vực, và muốn thủ tục hành chính đơn giản thì nên chọn thành lập địa điểm kinh doanh.
3.Một số lưu ý cơ bản khi thành lập địa điểm kinh doanh
3.1. Tên địa điểm kinh doanh
Theo quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020 thì:
– Tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
– Tên địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.
– Tên địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại địa điểm kinh doanh.
– Ngoài tên bằng tiếng Việt Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt.
– Phần tên riêng trong tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp””.
3.2. Mã số địa điểm kinh doanh
Căn cứ theo Khoản 6 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Mã số địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.
4.Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh
Theo Khoản 5 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020, và Khoản 2 Điều 31 NĐ 01/2021/NĐ-CP, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp thông báo địa điểm kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh (cụ thể trong trường hợp này là: Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh.) Có hai cách để nộp hồ sơ, cụ thể:
Cách 1:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc nơi doanh nghiệp đặt địa điểm kinh doanh.
Cách 2:
Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh phải đăng ký qua mạng.
Tìm hiểu thêm: Xe ô tô đăng ký hộ kinh doanh cá thể
Thông báo lập địa điểm kinh doanh được quy định chi tiết tại Phụ lục II-7 ban hành kèm theo thông tư 01/2021/TT-BKHĐT với các nội dung chính như sau:
– Tên doanh nghiệp
– Mã số doanh nghiệp;
– Tên địa điểm kinh doanh:
– Địa chỉ của địa điểm kinh doanh: Tương tự như trụ sở công ty, địa chỉ của chi nhánh, văn phòng đại diện thì địa chỉ đăng ký địa điểm kinh doanh cũng cần ghi chi tiết từ Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn; Xã/Phường/Thị trấn; Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh; Tỉnh/Thành phố;
– Ngành, nghề kinh doanh của địa điểm kinh doanh: Chỉ được kinh doanh theo phạm vi hoạt động của công ty mẹ;
– Thông tin của người đứng đầu địa điểm kinh doanh, hoặc chi nhánh chủ quản trong trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh;
– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc họ, tên, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
LƯU Ý:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
5.Các trường hợp phải đăng ký địa điểm kinh doanh
Khi doanh nghiệp thành lập địa điểm kinh doanh mới đều băn khoăn doanh nghiệp mình nếu không đăng kí địa điểm kinh doanh thì sẽ thế?
Theo những quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, cụ thể tại Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP, tất cả các trường hợp doanh nghiệp thành lập mới địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đều phải thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để Nhà nước dễ dàng theo dõi và đưa ra các chính sách cần thiết cho sự phát triển của kinh tế. Và doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định thành lập.
6.Không đăng ký địa điểm kinh doanh có bị phạt không?
Theo Điều 37 Nghị định 50/2016/NĐ-CP, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt khi không đăng ký địa điểm kinh doanh vi phạm. Và pháp luật cũng quy định cụ thể mức phạt khi không đăng ký địa điểm kinh doanh là phạt tiền từ 5 đến 10 triệu đồng và phải buộc thông báo nơi đặt địa điểm kinh doanh với phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
7.Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh
Thời hạn giải quyết hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh là bao lâu?
Thời hạn trong trường hợp này là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lệ phí cho thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh là bao nhiêu?
Lệ phí cho thủ tục này là 50.000 đồng trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp và miễn phí trong trường hợp nộp hồ sơ qua mạng.
Một doanh nghiệp được thành lập tối đa bao nhiêu địa điểm kinh doanh?
Theo pháp luật hiện hành, không hạn chế về số lượng địa điểm kinh doanh được thành lập cho 1 doanh nghiệp.
Địa điểm kinh doanh cần phải nộp các loại thuế nào?
Địa điểm kinh doanh chỉ phải đóng thuế môn bài với trị giá 1.000.000 đồng/năm.
Địa điểm kinh doanh có được miễn thuế môn bài khi thành lập trong năm 2021 không?
Năm 2021, khi doanh nghiệp vừa thành lập và mở các địa điểm kinh doanh thì sẽ được miễn thuế môn bài. Còn trường hợp các doanh nghiệp đã hoạt động từ các năm trước và đến năm 2021 mới thành lập địa điểm kinh doanh thì không được miễn thuế môn bài.
Tìm hiểu thêm: Thành lập doanh nghiệp cần những gì