logo-dich-vu-luattq

Mẫu Hợp Đồng Thuê Nhà Đơn Giản Giúp Bạn Ký Kết Hợp Đồng 2022 [Đầy đủ pháp lý]

Mẫu hợp đồng thuê nhà là văn bản thể hiện thủ tục thực hiện hợp đồng. Người thuê nhà ở đã ký kết hợp đồng với bên cho thuê tài sản với các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng. Điều này thể hiện mục đích thuê và bên B có toàn quyền sử dụng diện tích thuê để phục vụ cho việc đó. Tuy nhiên không ít người vẫn còn băn khoăn không biết nội dung hợp đồng viết như thế nào. Hãy cùng cập nhật mẫu mới nhất 2022 dưới đây với House Rental Danang nếu bạn cũng đang tìm kiếm nhé!

1. Mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất 2022

Hợp đồng thuê nhà ở là tờ giấy vô cùng quan trọng. Văn bản này thể hiện việc bên A (người cho thuê) đồng ý cho bên B (bên đi thuê) được cư trú tại đây. Ngoài ra, khi đang còn ở tại nhà của A hoặc đã chấm dứt thực hiện hợp đồng, nếu xảy ra bất kỳ mâu thuẫn nào đều có thể căn cứ trên văn bản cho thuê nhà để giải quyết theo đúng quy định pháp luật. Tránh ra xung đột không mong muốn hoặc trường hợp một trong hai bên phải chịu trách nhiệm nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Xem thêm: Hợp đồng thuê nhà mẫu

Mẫu Hợp Đồng Thuê Nhà Đơn Giản Giúp Bạn Ký Kết Hợp Đồng 2022 [Đầy đủ pháp lý]

Mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản nhất

  • Mẫu 1: hop-dong-thue-nha-1.doc
  • File PDF: Hop_dong_thue_nha.pdf

Mẫu Thuê Nhà Ở Cá Nhân

  • Mẫu 2: hop-dong-thue-nha-2.doc
  • Mẫu 3: mau-hop-dong-cho-thue-nha-3.doc
  • Mẫu 4: mau-hop-dong-thue-nha-cong-trinh-xay-dung-co-san.doc

Mẫu hợp đồng thuê nhà song ngữ Anh – Việt:

  • Mau_Hop_dong_thue_nha_song_ngu.docx

(Hợp đồng thuê căn hộ song ngữ cũng có thể dùng được)

Mẫu Hợp Đồng Thuê Nhà Trọ

  • Mẫu 1: hop-dong-thue-nha-tro_1.doc
  • Mẫu 2: hop-dong-thue-nha-tro_2.doc

2. Hướng dẫn cách viết hợp đồng thuê nhà ở

Trong phần dưới đây, mọi người sẽ được hướng dẫn chi tiết cách viết nội dung hợp đồng có giá trị. Điều này nhằm mục đích nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà hoặc không làm theo thỏa thuận trong hợp đồng thì phải chịu trách nhiệm theo điều khoản đã được ghi chú.

2.1 Cách viết hợp đồng thuê nhà

Theo quy định tại Điều 121 Luật nhà ở 2014, việc ký kết hợp đồng thuê nhà phải lập thành văn bản và phải bao gồm các nội dung sau đây:

  • Thông tin cá nhân (họ tên, địa chỉ của các bên).
  • Mô tả đặc điểm nơi cho thuê.
  • Thời hạn và phương thức thanh toán hiện bằng đồng tiền Việt.
  • Thời gian bàn giao tài sản thuê.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên.
  • Cam kết của các bên.
  • Các thỏa thuận khác.
  • Thời điểm có hiệu lực, bên bên chính thức được sử dụng tài sản thuê.
  • Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng.
  • Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

2.2 Ví dụ minh họa

Dưới đây là ví dụ minh họa giúp mọi người dễ dàng hình dung được một bản hợp đồng hoàn chỉnh là như thế nào:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

– Căn cứ Bộ luật Dân sự của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam năm 2015.

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các Bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….. tại SN 123, phường X, thành phố Y, tỉnh Z chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ: (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông: Nguyễn Văn A Sinh năm: 19xx

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: 1234567xx do công an tỉnh Z cấp ngày 11/01/2018

Hộ khẩu thường trú tại: SN 123, phường X, thành phố Y, tỉnh Z

Cùng vợ là Bà: Nguyễn Thị B Sinh năm: 19xx

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: 1234567xx do công an tỉnh Z cấp ngày 11/01/2017

Hộ khẩu thường trú tại: SN 123, phường X, thành phố Y, tỉnh Z

BÊN THUÊ: (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông: Nguyễn Văn C Sinh năm: 19xx

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: 1234567xx do công an tỉnh Z cấp ngày 11/01/2018

Hộ khẩu thường trú tại: SN 589, phường X, thành phố Y, tỉnh Z

Hai Bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc cho thuê nhà theo các thoả thuận trong hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1

DIỆN TÍCH CHO THUÊ VÀ MỤC ĐÍCH THUÊ

1.1 Bên A đồng ý cho Bên B thuê, Bên B đồng ý thuê của Bên A toàn bộ căn nhà tại địa chỉ: SN 123, phường X, thành phố Y, tỉnh Z theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất AB 1234x mang tên ông Nguyễn Văn A và bà Nguyễn Thị B.

Diện tích, hiện trạng căn nhà được mô tả cụ thể trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất nêu trên. (Sau đây gọi là “Tài sản” hoặc “Tài sản thuê”)

1.2 Mục đích thuê: (2) Để ở

ĐIỀU 2

THỜI HẠN THUÊ, GIA HẠN VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

2.1 Thời hạn thuê là (3) 01 (một) năm, được tính bắt đầu từ ngày 26/3/2019 đến ngày 26/3/2020

2.2 Bên A bàn giao quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho Bên B vào ngày 26/3/2019

2.3 Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký

2.4 Đương nhiên các bên sẽ chấm dứt hợp đồng thuê khi xảy ra các trường hợp sau:

Tham khảo thêm: Một số loại hợp đồng trong quan hệ dân sự

2.5 Hết thời hạn thuê hoặc không được gia hạn thuê theo quy định của Hợp đồng;

2.6 Nếu bên B không thanh toán tiền nhà sau 15 ngày đầu của mỗi đợt thanh toán thì bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng và bên B không được bồi thường bất cứ một khoản chi phí nào.

2.7 Chấm dứt hợp đồng thuê theo các điều kiện và quy định của pháp luật;

2.8 Trường hợp chủ sở hữu nhà ở là bên A chấm dứt Hợp đồng trước hạn, bên A phải:

+ Thông báo cho bên thuê nhà biết trước 01 tháng bằng văn bản.

+ Hoàn trả cho bên B số tiền thuê mà bên B đã trả trước cho khoảng thời gian bên B thuê tài giản mà không sử dụng (nếu có)

– Trường hợp bên B chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, bên B phải:

+ Thông báo cho bên A biết trước 30 ngày bằng văn bản

+ Bên B thanh toán tiền thuê và các chi phí tiện ích khác tính đến ngày bàn giao nhà

+ Được bên A hoàn trả số tiền nhà đã trả trước mà chưa sử dụng (nếu có)

2.9 Trường hợp một trong hai bên muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì Bên A được lấy lại tài sản trước thời hạn.

2.10 Việc một trong hai bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hay thực hiện chậm các nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng này sẽ không bị coi là vi phạm các nghĩa vụ đó hay là đối tượng để khiếu nại các nghĩa vụ đó nếu việc không thực hiện hay chậm trễ đó do thiên tai, động đất, chiến tranh và các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 3

GIÁ THUÊ, ĐẶT CỌC VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1 Giá cho thuê: 3.000.000 VNĐ/ tháng (Bằng chữ: ba triệu đồng một tháng)

Giá trên (5) đã bao gồm tiền các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật.

3.2 Tiền đặt cọc:

Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là 3.000.000 VNĐ/ tháng (Bằng chữ: ba triệu đồng) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảo thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.

Vào thời điểm kết thúc thời hạn thuê hoặc kể từ ngày chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số tiền đặt cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).

3.3 Phương thức thanh toán bằng (6) tiền mặt

ĐIỀU 4

PHÍ DỊCH VỤ

4.1 Bên A sẽ không phải trả bất kỳ phí dịch vụ hay khoản thuế nào liên quan trong quá trình kinh doanh của Bên B.

4.2 Bên B trực tiếp thanh toán các chi phí sử dụng điện năng, nước, điện thoại, fax, internet và các dịch vụ khác theo khối lượng tiêu thụ hàng tháng với các nhà cung cấp và giá theo quy định của Nhà Nước.

4.3 Các khoản thuế, chi phí, lệ phí tách biệt riêng không bao gồm tiền thuê. Bên B chịu mọi ti, thuế liên quan đến việc kinh doanh trong quá trình thuê nhà ở.

ĐIỀU 5

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1 Nghĩa vụ của Bên A:

– Bàn giao tài sản cho bên thuê trong tình trạng vệ sinh sạch sẽ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

– Bảo đảm cho Bên thuê sử dụng ổn định tài sản trong thời hạn thuê;

– Tạo điều kiện để cho Bên B hoạt động được thuận lợi như : Điện, nước theo quy định của pháp luật; Có trách nhiệm đăng ký sổ tạm trú cho bên B tại công an của nơi cư trú. Trước khi sổ tạm trú hết hạn, bên A phải có trách nhiệm gia hạn sổ tạm trú cho bên B khi bên B đã cung cấp đầy đủ các giấy tờ tùy thân.

5.2 Quyền của Bên A:

– Nhận đủ tiền thuê tài sản theo đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

– Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp tài sản thuê khi được Bên B đồng ý;

ĐIỀU 6

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

Tham khảo thêm: Bồi thường thiệt hại trong hợp đồng là gì ? Khái niệm về bồi thường thiệt hại

6.1 Nghĩa vụ của Bên B:

– Sử dụng tài sản đúng mục đích đã thỏa thuận;

– Trả đủ tiền thuê tài sản đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

– Giữ gìn, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

– Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;

– Trả tài sản cho bên A theo đúng thỏa thuận;

– Phải tự bảo quản tài sản của mình, bảo vệ tài sản chung, giữ gìn vệ sinh chung, an ninh trật tự chung, có trách nhiệm trong công tác phòng cháy chữa cháy;

– Không được tự ý thay đổi, sửa chữa hiện trạng ban đầu của tài sản thuê nếu không được sự đồng ý của Bên A;

– Nếu gây ra những hư hỏng do lỗi chủ quan của Bên B thì Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo giá thị trường;

– Không được sử dụng tài sản thuê để kinh doanh trái phép, tàng trữ và sử dụng các mặt hàng cấm mà pháp luật quy định.

6.2 Quyền của Bên B:

– Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận.

ĐIỀU 7

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, trường hợp các bên phát sinh tranh chấp sẽ cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật

ĐIỀU 8

CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

8.1 Hợp đồng này thay thế cho toàn bộ các thỏa thuận miệng, hoặc bằng văn bản trước đó được ký kết giữa hai Bên liên quan đến nội dung Hợp đồng.

8.2 Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và được ký bởi đại diện của các Bên tham gia Hợp đồng.

8.3 Hiệu lực của từng điều khoản của Hợp đồng mang tính độc lập. Việc một vài điều khoản vô hiệu không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản còn lại của Hợp đồng trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

BÊN CHO THUÊ BÊN THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)

(Hợp đồng được trích nguồn từ luanviettnam.vn)

3. Vì sao cần làm hợp đồng thuê nhà

Trên thực tế có không ít người cho thuê nhà mà không cần dùng tới hợp đồng. Đây chính là một quan niệm sai lầm và có phần ảnh hưởng không nhỏ tới quyền lợi của cả 2 bên đặc biệt khi xảy ra tranh chấp. Vậy lý do nào bạn cần làm hợp đồng cho thuê nhà, một vài điều được xem là lý giải dưới đây mà bạn có thể tham khảo:

3.1 Hợp đồng thể hiện mọi quyền lợi nghĩa vụ của 2 bên

Hợp đồng cho thuê nhà sẽ thể hiện đầy đủ nhất mọi thông tin của cả 2 bên, căn hộ/ phòng, giá thuê và đặc biệt là thỏa thuận trong hợp đồng về quyền lợi, nghĩa vụ của 2 bên. Đây đều là những điều khoản đã được thống nhất trước khi thực hiện giao dịch.

Điều này giúp ngăn chặn việc đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê hoặc có hợp đồng mà không thực hiện. Việc có hợp đồng sẽ giúp bạn ghi nhớ và thực hiện chính xác nhất mọi điều mà bên cho thuê cũng như bên thuê thống nhất.

3.2 Hợp đồng là cơ sở pháp lý cao nhất

Trong quá trình thực hiện giao dịch cho thuê hẳn không ít chủ nhà hay chính người thuê nhà gặp phải mâu thuẫn như: kết thúc hợp đồng sớm, hỏng hóc nhà thuê… Điều này nếu không giải quyết được sẽ phải đưa ra pháp luật. Lúc này, hợp đồng chính là cơ sở pháp lý cao nhất để giải quyết tranh chấp, mâu thuẫn giữa 2 bên.

3.3 Hợp đồng thể hiện tính chuyên nghiệp

Nếu bạn là người cho thuê nhà thì việc chuẩn bị hợp đồng sẽ thể hiện sự chuyên nghiệp của bạn. Điều này cũng làm người đi thuê cảm thấy an tâm hơn. Vì vậy, việc tìm kiếm mẫu hợp đồng cho thuê nhà mới nhất là điều mà mỗi chủ căn hộ cần phải cập nhập thường xuyên.

4. Những lưu ý khi làm hợp đồng thuê nhà

Hợp đồng cho thuê nhà rất quan trọng và cần thiết, vì thế dù bạn là khách thuê hay gia chủ cũng nên tham khảo và nắm rõ các mẫu hợp đồng mới nhất hiện nay. Hơn nữa, để đảm bảo sự chuẩn xác, tính pháp lý bạn cần lưu ý một vài điều sau đây:

4.1 Hợp đồng phải thể hiện đầy đủ thông tin

Tại mỗi hợp đồng thuê nhà dù là theo bất cứ bản mẫu nào thì việc điền đầy đủ thông tin là điều bắt buộc. Các thông tin nhất định phải thể hiện trong hợp đồng gồm:

  • Bên cho thuê
  • Bên thuê nhà
  • Địa chỉ nhà cho thuê, diện tích, hiện trạng
  • Giá tiền cho thuê, tiền đặt cọc

Những thông tin này được thống nhất và mang tính chính xác cao. Các bên đứng trên hợp đồng phải cung cấp đầy đủ số chứng minh thư, ngày tháng năm sinh, hộ khẩu thường trú… Đây được xem là những thông tin cơ bản cần thiết để bạn có được hợp đồng cho thuê nhà đúng tiêu chuẩn pháp lý.

4.2 Hợp đồng phải thể hiện rõ quyền lợi – nghĩa vụ mỗi bên

Trong mỗi mẫu hợp đồng cho thuê nhà sẽ luôn có các điều khoản thể hiện quyền lợi, nghĩa vụ của mỗi bên. Chúng chính là cơ sở xem xét khi xảy ra mâu thuẫn. Thông thường các điều khoản cơ bản thường được nhắc tới như:

Nghĩa vụ của bên thuê:

  • Nộp tiền đúng hạn
  • Bảo vệ tài sản
  • Thông báo trước khi kết thúc hợp đồng
  • Đảm bảo các yếu tố an ninh, người thuê

Nghĩa vụ của bên cho thuê

  • Bàn giao tài sản
  • Đảm bảo cơ sở vật chất, điện nước đúng tiêu chuẩn
  • Thông báo trước khi lấy lại nhà.

Bên cạnh nghĩa vụ thì quyền lợi của mỗi bên cũng được quy định rất rõ ràng.

4.3 Hợp đồng phải đầy đủ chữ ký và số bản theo quy định

Một lưu ý tưởng chừng đơn giản nhưng lại không ít người bỏ qua chính là chữ ký cũng như số bản lưu của hợp đồng. Hợp đồng chỉ được công nhận khi có đầy đủ chữ kỹ của các bên từ bên cho thuê, bên thuê đến cơ quan chức năng (đối với những hợp đồng cho thuê nhà lớn).

Đồng thời, khi ký hợp đồng bạn cũng nên lưu ý tới số bản được sao lưu. Đây cũng là yếu tố quan trọng bạn cần quan tâm để đảm bảo tính pháp lý của văn bản.Ngoài các lưu ý kể trên thì bạn cũng nên dành thời gian đọc thật kỹ hợp đồng, kiểm tra thông tin được thể hiện trên văn bản. Điều này sẽ giúp bạn có được bản hợp đồng hoàn chỉnh và chất lượng nhất.

Trên đây chính là tổng hợp về các mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất 2022 cũng với hướng dẫn chi tiết, những lưu ý và tầm quan trọng của một văn bản hợp đồng theo đúng pháp lý. Hợp đồng là văn bản có giá trị cao nhất mà cho dù bạn là người thuê hay cho thuê cũng cần phải quan tâm thực hiện để bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho bản thân. Hãy bổ sung các kiến thức vừa rồi để đảm bảo quyền lợi cho bản thân nhé!

Tham khảo thêm: Hợp đồng cho thuê xe ô tô

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !