Nội dung chính
1. Tư vấn Lập Hợp đồng thuê nhà kinh doanh
– Nếu bạn là bên thuê hoặc bên cho thuê nhà nhằm mục đích kinh doanh, làm văn phòng hãy tìm hiểu kỹ quy định pháp luật liên quan, hỏi ý kiến tư vấn của luật sư, hoặc nhờ luật sư soạn thảo soạn để đảm bảo tối đa quyền lợi của mình.
– Khi bạn lựa chọn Luật Minh Gia là đơn vị tư vấn hợp đồng cho bạn, luật sư của chúng tôi sẽ căn cứ tình hình thực tế đối chiếu quy định pháp luật để có hướng tư vấn phù hợp như: Quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng, thanh toán và hình thức thanh toán, các vấn đề về đặt cọc, giải quyết tranh chấp…
Xem thêm: Hợp đồng thuê nhà kinh doanh
Hãy gửi Yêu cầu tư vấn đến chúng tôi hoặc Hotline: 1900.6169 để được trợ giúp
Ngoài ra chúng tôi cung cấp Mẫu Hợp đồng thuê nhà kinh doanh dưới đây để bạn tham khảo, bạn cũng nên tìm hiểu và nghiên cứu quy định pháp luật liên quan hoặc tham khảo ý kiến luật sư trước khi áp dụng vào thực tế.
Luật sư tư vấn, soạn thảo hợp đồng thuê nhà kinh doanh, làm văn phòng
2. Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh
–
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ LÀM VĂN PHÒNG, KINH DOANH
– Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam có hiệu lực từ ngày ………..;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên,
Hôm nay ngày … tháng … năm 20xx tại địa chỉ …………,
Chúng tôi gồm có:
1. Bên thuê: (Gọi tắt là Bên A)
Ông: Nguyễn Lê A
Địa chỉ:
CMND số:
Điện thoại:
2. Bên cho thuê: (Gọi tắt Bên B)
Công ty Cổ phần ….
Nơi thường trú:
Nơi ở hiện tại:
Tham khảo thêm: Yêu cầu hợp đồng tương tự trong đấu thầu
Hai bên cùng thoả thuận ký hợp đồng thuê nhà với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
Bên B đồng ý cho Bên A thuê căn hộ (căn nhà) tại địa chỉ ….. thuộc sở hữu hợp pháp của Bên B.
Chi tiết căn hộ như sau: Bao gồm: Ban công, hệ thống điện nước đã sẵn sàng sử dụng được, các bóng đèn trong các phòng và hệ thống công tắc, các bồn rửa mặt, bồn vệ sinh đều sử dụng tốt.
Điều 2: Thời hạn thuê nhà kinh doanh
Là 01 (một) năm tính từ ngày ngày 20 tháng 11 năm 20xx. Hết hạn Hợp đồng, Bên A được quyền ưu tiên thuê tiếp nếu có nhu cầu.
Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán
1. Giá thuê nhà cố định kể từ khi ký Hợp đồng là: ………….. . Số tiền thuê nhà hàng tháng nói trên không bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh… Các chi phí này sẽ do Bên A trực tiếp thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu nhà kể từ sau ngày ký Hợp đồng này.
2. Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác (Các chi phí này nếu phát sinh thì sẽ do bên thuê nhà thanh toán).
3. Phương thức thanh toán:
– Tiền thuê nhà được thanh toán ……… tháng một lần và được thanh toán vào các ngày từ 01 đến ngày 05 của tháng đầu kì thanh toán.
– Đơn vị giao dịch và thanh toán là Đồng Việt nam
4. Hình thức thanh toán: Việc thanh toán sẽ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 4: Quyền và Trách nhiệm của Bên B
1. Bàn giao cho Bên A nhà diện tích sử dụng cùng các thiết bị đi kèm (Kèm theo phụ lục) ngay sau khi ký Hợp đồng. Số lượng, chủng loại và chất lượng các thiết bị được ghi trong Biên bản bàn giao đính kèm Hợp đồng thuê nhà này với chữ ký của Đại diện hai bên.
2. Bảo đảm quyền cho thuê nhà và cam kết không có bất kỳ một tranh chấp, khiếu nại nào đối với nhà cho Bên A thuê.
3. Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của Bên A nhà đối với phần diện tích cho thuê đã nói ở Điều 1.
4. Tạo mọi điều kiện cho Bên A trong việc sử dụng căn nhà, đảm bảo về quyền sử dụng dịch vụ công cộng của các nhà cung cấp co bên thuê A.
5. Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời hạn thuê nếu không thống nhất được với bên A.
6. Trong mọi trường hợp nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải có trách nhiệm bồi thường cho bên A số tiền tường ứng với 02 tháng tiền cho thuê nhà như quy định tại tại hợp đồng này.
7. Phối hợp và giúp đỡ bên thuê trong những vấn đề liên quan đến bên thứ 3 nếu có phát sinh và pháp luật có quy định bắt buộc (Mọi chi phí nếu có thuộc bên A).
8. Không được tăng giá cho thuê nhà trong suốt thời gian của hợp đồng thuê nhà. Trường hợp hai bên tái tục hợp đồng theo thời hạn mới thì Bên B có thể được tăng giá cho thuê nhà theo giá thị trường tại thời điểm ký kết nhưng không được vượt quá 10% tổng hợp đồng trước đó.
Điều 5: Quyền và Trách nhiệm của bên A
1. Sử dụng diện tích nhà nói tại Điều 1 đúng mục đích và không được sử dụng vào các mục đích khác như ký hợp đồng cho thuê lại hoặc chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà này cho bất kỳ một bên thứ ba nào.
2. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê nhà theo Điều 3.
3. Bảo quản, giữ gìn mọi trang thiết bị thuộc sở hữu của Bên B. Trường hợp xảy ra hỏng hóc do lỗi Bên A gây ra thì Bên A phải hoàn lại theo giá trị thiệt hại (Hoặc tự lắp đặt lại thiết bị nếu bên cho thuê đồng ý).
4. Sử dụng nhà thuê đúng pháp luật, tuân thủ các quy định về đảm bảo vệ sinh, trật tự, an toàn và phòng chống cháy, nổ theo quy định chung của Nhà nước và nội quy bảo vệ của toàn bộ khu nhà.
5. Bàn giao lại nhà và trang thiết bị cho Bên B khi hết hạn hợp đồng. Khi dời nhà thuê, Bên A không được quyền tháo dỡ trang thiết bị do Bên B lắp đặt.
6. Trong thời hạn Hợp đồng, nếu không còn nhu cầu thuê nhà nữa, Bên A phải báo cho Bên B trước 15 ngày để hai bên cùng quyết toán tiền thuê nhà và các khoản khác.
Tham khảo thêm: Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân
7. Có trách nhiệm đóng góp về chi phí bảo vệ và vệ sinh theo quy định của toàn bộ khu nhà.
8. Trong quá trình thuê nhà không được tự ý sửa chữa, thay đổi kết cấu và kiến trúc nhà.
9. Bên A có quyền đề xuất hoặc thỏa thuận chia sẻ chi phí với bên B về việc sửa chữa, bảo dưỡng nhà nếu nhà cho thuê có dấu hiệu xuống cấp, chất lượng nhà xuống cấp trong thời hạn của hợp đồng.
Điều 6: Thỏa thuận chung
1. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm các điều khoản ghi trong Hợp đồng mà không thống nhất được giữa hai bên.
2. Trường hợp có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, hai bên chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đàm phán. Nếu hai bên không thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại cơ quan thẩm quyền theo luật định.
3. Hợp đồng này được lập thành 06 điều, 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bên thuê nhà Bên cho thuê nhà
–
Trên đây là nội dung Mẫu Hợp đồng thuê nhà kinh doanh. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email hoặc gọi điện đến Tổng đài luật sư tư vấn luật trực tuyến của chúng tôi, số điện thoại: 1900.6169 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.
–
3. Tư vấn về hợp đồng, hủy hợp đồng theo quy định pháp luật
Bạn có thể tham khảo thêm nội dung luật sư đã tư vấn về pháp luật Hợp đồng, hủy hợp đồng cho người đặt câu hỏi qua tổng đài tư vấn trực tuyến như sau:
– Luật sư tư vấn về việc hủy hợp đồng đặt cọc
Câu hỏi:
Kính gửi cty Luật Minh Gia. Hiện tại tôi có trường hơp như sau: Tôi có ký hợp đồng cọc với bên công ty bất động sản địa ốc số tiền cọc là 50 triệu và hẹn 7 ngày sau ra làm hợp đồng nguyên tắt ký 95% tiền miếng đất với công ty ( ko phải hợp đồng công chứng chuyển quyền sử dụng đất), sau đó đúng hẹn bên gia đình tôi lên công ty làm thủ tục tuy nhiên để cho chắc ăn tôi có ra phòng công chứng chợ lớn nhờ luật sư đó tư vấn thì họ nói là chồng 95% mà chưa có công chứng thì rủi ro lớn, sau đó tôi thống nhất lại với phía công ty là sẽ chồng 50% thôi.
Ttuy nhiên buổi chiều hôm đó tại công ty có 2,3 khách hàng lên công ty kêu giải quyết khiếu nại việc mua bán đất của công ty đó với lý do là dã thanh toán 95% như tôi rồi mà đến hẹn thì công ty không giao đất và nhà, sổ đỏ cũng ko có…Vì thế tôi mới rút lại tiền cọc 50% luôn và hiện giờ tôi muốn hủy mua bán với bên công ty đó vì họ làm ăn như vậy gia đình tôi ko đồng ý.
Nhưng hiện tại tôi còn 50 triệu tiền cọc nhưng phía cty ko trả lại cho tôi? Vậy tôi phải làm cách nào để lấy lại tiền cọc của tôi. Xin cám ơn công ty. Tôi có đính kèm hợp đồng cọc bên dưới. Mong nhận được hồi âm sớm nhất của quý công ty.
Tư vấn:
Chào bạn, Đối với yêu cầu hỗ trợ của bạn chúng tôi tư vấn như sau:
Tại Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 quy định:
“Điều 328. Đặt cọc
1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”
Theo đó, nếu anh/chị không thực hiện mục đích của việc đặt cọc là ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì được coi là anh/chị đã vi phạm hợp đồng đặt cọc. Do vậy, số tiền mà anh/chị đã cọc sẽ không được trả lại.
Tìm hiểu thêm: Hợp đồng lao động là gì