Luật sư trả lời:
1.1 Quy định về hoạt động cho vay trả góp:
Căn cứ pháp lý: Bộ luật Dân sự 2015; Luật Thương mại 2005
Xem thêm: Hợp đồng mua bán xe trả góp
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất mới nhất năm 2022
1. Nếu doanh nghiệp muốn bán sản phẩm cho cá nhân, tổ chức khác thì hai bên có thể giao kết hợp đồng dân sự. Theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 thì Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Theo Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015 thì các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng. Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:
– Đối tượng của hợp đồng;
– Số lượng, chất lượng;
– Giá, phương thức thanh toán;
– Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
– Quyền, nghĩa vụ của các bên;
– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
– Phương thức giải quyết tranh chấp.
2. Nếu doanh nghiệp muốn bán trả góp thì các bên trong hợp đồng phải thỏa thuận lập hợp đồng mua bán trả góp, thuật ngữ pháp lý là “Mua trả chậm, trả dần” (Điều 453 Bộ luật Dân sự 2015)
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng lao động bản cập nhật mới nhất năm 2022
– Các bên có thể thỏa thuận về việc bên mua trả chậm hoặc trả dần tiền mua trong một thời hạn sau khi nhận tài sản mua. Bên bán được bảo lưu quyền sở hữu đối với tài sản bán cho đến khi bên mua trả đủ tiền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
– Hợp đồng mua trả chậm hoặc trả dần phải được lập thành văn bản. Bên mua có quyền sử dụng tài sản mua trả chậm, trả dần và phải chịu rủi ro trong thời gian sử dụng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
3. Lãi suất thanh toán chậm trong hợp đồng
Các bên khi giao kết hợp đồng có thể thỏa thuận về lãi suất chậm trả khi mua bán hàng hóa trả góp hoặc không, nhưng nếu có thỏa thuận về lãi suất thì không được quá mức lãi suất theo quy định là 20%/năm/số tiền vay:
– Trường hợp bên có nghĩa vụ chậm trả tiền thì bên đó phải trả lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.
Lãi suất phát sinh do chậm trả tiền được xác định theo thỏa thuận của các bên nhưng không được vượt quá mức lãi suất được quy định tại khoản 1 Điều 468 của Bộ luật Dân sự 2015; nếu không có thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự 2015.
Điều 468 của Bộ luật Dân sự 2015 quy định về lãi suất như sau:
“1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.
Tìm hiểu thêm: Mẫu hợp đồng ủy quyền bán đất
Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
2. Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ.”
1.2 Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ mới nhất năm 2022
Sau đây, Luật Minh Khuê xin gửi tới các bạn mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp để tham khảo (các bạn có thể thêm một số thỏa thuận khác vào hợp đồng nhưng không được trái quy định của pháp luật hiện hành):
>> Tải ngay: Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-o0o-
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA TRẢ GÓP
Số: ……………/HĐMB
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất, sang nhượng, tặng cho nhà đất mới năm 2022
– Căn cứ Luật Thương mại 2005;
– Căn cứ theo nhu cầu của hai bên;
Hôm nay, ngày… tháng… năm 2018, tại………………………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN A (BÊN BÁN):
– Tên công ty:……………………………………………………………………………..
Đọc thêm: Mẫu hợp đồng mua bán đất 2019
– Mã số thuế:……………………………………………………………………………….
– Địa chỉ:……………………………………………………………………………………..
– Do Ông/Bà:…………………………………………. làm đại diện
BÊN B (BÊN MUA):
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở cập nhật mới nhất năm 2022
– Tên:…………………………………………………………………………………………
– Số CMND:…………………………………Ngày cấp: … Nơi cấp:………………
– Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….
– Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………
Điều 1: Bên A đồng ý bán trả góp cho Bên B……………(tên hàng hóa):
– (Thông tin hàng hóa): tên hàng hóa, số lượng, chất lượng,……………
Với giá:……………………………………………………………………………………..
Điều 2: Bên B trả trước cho Bên A số tiền là: … vào ngày nhận hàng, số tiền còn lại là: … Bên B sẽ thanh toán trong …. tháng, mỗi tháng trả là: …, vào ngày … mỗi tháng. Nếu Bên B thanh toán chậm sẽ bị phạt theo lãi suất trả chậm hàng tháng là …
Điều 3: Mọi tranh chấp, vi phạm hợp đồng xảy ra giữa hai bên sẽ được giải quyết bằng phương thức hoà giải, thương lượng, nếu không hoà giải được sẽ do toà án có thẩm quyền giải quyết.
Hợp đồng làm thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ cập nhật mới nhất năm 2022
BÊN A
(ký và ghi họ tên)
BÊN B
(ký và ghi họ tên)
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi ngay tới số: 1900.6162 để được giải đáp. Trân trọng./.
Đọc thêm: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là gì