Thị trường ô tô Việt Nam đang có nhu cầu rất cao. Công nghiệp- Nông nghiệp đều rất phát triển. Nhu cầu di chuyển của mọi người cao hơn. Mức thu nhập dần tốt hơn. Người dân bắt đầu quan tâm mua bán, dử dụng xe ô tô ngày một nhiều. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ về hợp đồng mua bán xe ô tô giữa hai bên. Dưới đây là Các mẫu Hợp đồng mua bán xe ô tô chuẩn nhất, mới nhất hiện hành hiện nay. Mọi người tham khảo cùng xevati.com nhé.
>> Xem thêm bài viết
Xem thêm: Hợp đồng mua bán xe ô tô
- Nhà xe Hạnh Cafe: Cập nhật giá vé, sđt, trạm đón, giờ chạy mới
- Nhà xe Hưng Thành: Cập nhật trạm đón, giá vé, sđt, giờ đi mới
- Nhà xe Trường Thành: Cập nhật giá vé, trạm đón, sđt, gời đi mới
- Nhà xe Quốc Đạt: Cập nhật sđt, giá vé, trạm đón, giờ đi mới
Nội dung chính
- 1 Ý Nghĩ Của Hợp Đồng Mua Bán Xe Ô Tô
- 2 Giá Trị của hợp đồng mua bán xe ô tô
- 3 Các điều khoản trong hợp đồng mua bán xe ô tô
- 4 Hiệu lực của hợp đồng mua bán xe ô tô
- 5 Hình thức của hợp đồng mua bán xe ô tô
- 6 Qui trình thủ tục, mức phí công chức hợp đồng mua bán xe ô tô
- 7 Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Xe Ô Tô Cũ Giữa Hai Công Ty
- 7.1 ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
- 7.2 ĐIỀU 2: GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
- 7.3 ĐIỀU 3: THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM GIAO XE
- 7.4 ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA
- 7.5 ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
- 7.6 ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
- 7.7 ĐIỀU 7: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
- 7.8 ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG
- 7.9 ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
- 7.10 ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- 8 Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Xe Ô Tô Giữa Công Ty với Cá Nhân
- 9 Mẫu Hợp Đồng Mua Chung Xe Ô Tô Phổ Biến Nhất
- 10 Hợp Đồng Mua Bán Chung Xe Ô Tô
- 11 Những Lưu ý về hợp đồng mua bán xe ô tô
Ý Nghĩ Của Hợp Đồng Mua Bán Xe Ô Tô
Hợp đồng mua bán xe ô tô là biên bản, giấy tờ chứng thực, được điền đầy đủ thông tin, rõ ràng về giao dịch mua bán xe.
Theo đó, đây chính là thỏa thuận giữa các bên, bên bán ô tô chuyển quyền sở hữu cùng ô tô cho bên mua. Bên mua hàng có trách nhiệm nhận ô tô, đồng thời có nghĩa vụ phải thanh toán cho bên bán hàng.
Hợp đồng giúp đảm bảo việc giao nhận ô tô, thanh toán phải được thực hiện chuẩn chỉ theo thời gian, địa điểm, phương thức được thỏa thuận trước đó.
Giá Trị của hợp đồng mua bán xe ô tô
Dựa theo thời điểm bên mua và bên bán lập giao kết Hợp đồng mua bán xe ô tô, đối tượng của hợp đồng được xác định là việc chuyển nhượng quyền sử dụng ô tô. Nếu là xe cũ, quyền sử dụng xe đang được thế chấp tại ngân hàng để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ của bên bán.
Do vậy đối tượng của hợp đồng chỉ có thể thực hiện được khi bên bán xe ô tô (người vay) thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ với đối với ngân hàng.
Ngân hàng cần thực hiện thủ tục giải chấp tài sản, đảm bảo là quyền sử dụng ô tô, bên bán và bên mua mới có thể lập giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng chiếc ô tô đó.
Xét theo Khoản 6, Điều 402 Bộ luật Dân sự, năm 2015 có quy định: “Hợp đồng có điều kiện là hợp đồng mà việc thực hiện phụ thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất định.”
Vì vậy có thể xác định hợp đồng mua – bán giữa hai bên là hợp đồng có điều kiện, chỉ phát sinh khi xảy ra sự kiện bên bán chấm dứt nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng (nếu là ô tô đã thế chấp). Khi bên bán chưa trả hết nợ ngân hàng để có thể giải chấp tài sản đảm bảo, thì điều kiện của hợp đồng chuyển nhượng chiếc ô tô đó không thể xảy ra.
Tất cả những nhận định trên đưa đến kết luận: Hợp đồng mua – bán chuyển nhượng ô tô đang thế chấp sẽ bị tuyên vô hiệu hóa, do đối tượng là quyền sử dụng ô tô không thể thực hiện được.
Các điều khoản trong hợp đồng mua bán xe ô tô
- 1. Đối tượng hợp đồng mua bán xe ô tô
- 2. Giá mua bán và hình thức thanh toán
- 3. Thời gian, địa điểm, hình thức giao xe
- 4. Quyền sở hữu đối với xe ô tô mua, bán
- 5. Nộp thuế, lệ phí công chứng
- 6. Hình thức giải quyết tranh chấp
- 7. Cam kết giữa các bên
- 8. Điều khoản cuối cùng
Hiệu lực của hợp đồng mua bán xe ô tô
Các Trường hợp cần lưu ý để Hợp đồng Mua Bán xe Ô Tô có hiệu lực.Trong trường hợp chiếc xe ô tô là tài sản chung của vợ chồng khi 2 người đã kết hôn.
Khi lập hợp đồng mua bán xe ô tô , phải liệt kê đầy đủ chỉ tiết thông tin của cả 2 vợ chồng. Nếu chỉ là tài sản riêng của 1 người, thì cần phải có giấy tờ chứng minh chính xác ô tô thuộc về người đó.
Theo Điều 431 Bộ luật Dân sự 2015, chiếc xe ô tô trong hợp đồng mua bán xe phải là tài sản được phép giao dịch, không phải tài sản cấm, phải là tài sản thực sự của người bán…
Khi tiến hành mua bán, cần phải kiểm tra đầy đủ giấy tờ hợp pháp của chiếc xe đó. Trong hợp đồng, cũng cần phải nêu rõ thực trạng cụ thể của chiếc xe. Đồng thời, thời gian giao- nhận xe phải được thỏa thuận và ghi chi tiết trong Hợp đồng mua bán xe ô tô.
Căn cứ theo Thông tư 15/2014/TT-BCA về đăng ký xe, hình thức của hợp đồng mua bán xe ô tô, tặng xe ô tô… phải được công chứng theo đúng quy định của pháp luật.
Lệ phí phải nộp cho việc sang tên chủ sở hữu xe ô tô: Lệ phí đăng ký, Lệ phí trước bạ, cấp biển số, Phí kiểm định, Phí sử dụng đường bộ, Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đảm bảo an toàn kỹ thuật, Phí chứng thực, công chứng.
Hình thức của hợp đồng mua bán xe ô tô
Theo Thông tư 15/2014/TT-BCA về đăng ký xe, hình thức của giấy bán,hợp đồng, tặng, cho xe của cá nhân cần phải có công chứng theo đúng quy định của pháp luật.
Cùng theo đó, Công văn 3956/BTP-HTQTCT, có giải thích việc công chứng và chứng thực cần được thực hiện nghiêm chỉnh tại tổ chức hành nghề công chứng có giá trị, mức độ an toàn pháp lý cao hơn ở UBND xã hay phường…
Do vậy, khi hai bên mua và bán xe ô tô có thể đến các địa điểm: Văn phòng công chứng, phòng công chứng hoặc đến UBND xã , phường để làm thủ tục công chứng, chứng thực.
Qui trình thủ tục, mức phí công chức hợp đồng mua bán xe ô tô
- 1. Chuẩn bị giấy tờ cần thiết và hồ sơ đầy đủ
- 2. Nộp hồ sơ tới Văn phòng công chứng
- 3. Tiến hành công chứng sau khi hồ sơ đã chính xác, đầy đủ
- 4. Tiến hàng nộp các khoản lệ phí. Nhận hợp đồng công chứng
Phí công chứng Hợp đồng mua bán xe dựa theo Theo Điều 66 Luật Công chứng, người đứng ra yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch.
Cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng theo công thức:
- Nhỏ hơn 50 triệu VND: 50.000 VND
- Từ 50 triệu- 100 triệu VND: 100.000 VND
- Từ 100 triệu- 1 tỷ VND: 0.1% giá trị tài sản giao dịch
- Từ 1 tỷ- 3 tỷ VND: 1 triệu+ 0.06% giá trị tài sản giao dịch
- Từ 3 tỷ- 5 tỷ VND: 2.2 triệu+ 0.05% giá trị tài sản giao dịch
- Từ 5 tỷ- 10 tỷ VND: 3.2 triệu+ 0.04% giá trị tài sản giao dịch
- Từ 10 tỷ- 100 tỷ VND: 5.2 triệu + 0.03% giá trị tài sản giao dịch
- Lớn hơn 100 tỷ VND: 32.2 triệu + 0.02% giá trị tài sản giao dịch.
Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Xe Ô Tô Cũ Giữa Hai Công Ty
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày … tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG MUA BÁN Ô TÔ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Số: ……./…………
Căn cứ vào:
- Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
- Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
- Khả năng và nhu cầu của các Bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại …………., chúng tôi gồm có:
Và:
Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán ô tô (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý bán cho Bên B chiếc xe ô tô đã qua sử dụng với đặc điểm sau
1.1. Ngày mua:
– Thời hạn bảo hành:
1.2. Đặc điểm xe:
– Biển số:
– Nhãn hiệu:
– Dung tích xi lanh:
– Loại xe:
– Màu sơn:
– Số máy:
– Số khung:
– Giấy đăng ký xe số:……………………..do……………..cấp ngày…………………..
1.3. Tình trạng xe hiện tại:
………………………
ĐIỀU 2: GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá:
Hai Bên thống nhất giá bán xe là: ……… VNĐ (Bằng chữ: ………….)
(giá đã bao gồm …………)
2.2. Phương thức thanh toán:
Bên B thanh toán một lần cho Bên A trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận xe bằng hình thức chuyển khoản vào số tài khoản của Bên A như sau:
ĐIỀU 3: THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM GIAO XE
Bên A sẽ cử người đánh xe tới giao cho Bên B tại trụ sở của Bên B đã nêu tại phần thông tin các Bên.
– Thời gian: Ngày … tháng …. năm …………
– Địa điểm: Trụ sở ……………..
ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA
4.1. Bên mua có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);
4.2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán xe theo Hợp đồng này do Bên … chịu trách nhiệm chi trả.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
6.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
– Yêu cầu Bên B thanh toán đúng thời hạn;
– Giao hàng cho Bên B đúng thời gian và địa điểm đã thỏa thuận;
– Cung cấp cho Bên B toàn bộ giấy tờ, tài liệu liên quan đến xe;
– Đảm bảo quyền sở hữu hợp pháp đối với xe mua bán
6.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
– Nhận hàng đúng thời gian và địa điểm đã thỏa thuận
– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên A
– Khi nhận xe, Bên B phải xem xét tình trạng của xe, nếu không đúng với mô tả đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này, Bên B phải báo lại ngay với Bên A để hai Bên cùng xem xét lại.
ĐIỀU 7: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
7.1. Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, nếu một trong hai Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này thì phải chịu một khoản tiền phạt là ……… (Bằng chữ:……). Ngoài ra còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm hợp đồng cho Bên kia. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh thiệt hại với Bên còn lại. Tiền phạt vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại được trả chậm nhất trong vòng …. (……..) tháng sau khi sự vi phạm xảy ra và Bên bị vi phạm chấm dứt hợp đồng………
7.2. Nếu Bên A vi phạm về thời gian giao hàng mà không phải do điều kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên B gây ra, Bên A phải chịu phạt …..% giá trị của phần hàng chậm giao cho mỗi ngày chậm giao. Phần tiền phạt giao chậm được trừ vào khoản tiền Bên B thanh toán cho Đơn hàng đó.
7.3. Nếu Bên B chậm trễ thanh toán so với thời gian quy định mà không phải do lỗi bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A thì Bên B phải trả phần lãi suất theo lãi vay ngắn hạn của ngân hàng Bên A sử dụng tại thời điểm trên tổng số tiền chậm thanh toán. Phần tiền phạt chậm sẽ được cộng vào khi thanh toán, tối đa không quá … (….) ngày.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG
8.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thểkhắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…
8.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.
8.3. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.
8.4. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.
ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
10.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, không được đơn phương thay dổi hoặc huỷ bỏ Hợp đồng. Mọi thay đổi của Hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản có xác nhận của hai bên.
10.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/……
10.3. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
10.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 10 (Mười) điều, được lập thành 02 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./
Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Xe Ô Tô Giữa Công Ty với Cá Nhân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔSố: …../…../HĐ
Tại Phòng Công chứng số ……………………….. thành phố ………………………….. (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………..……………………
Trụ sở: …………………………………………………………………………………………………………
Quyết định thành lập số:……………………………………………..….ngày…. tháng …. năm ………
do ………………………………………………………………………….cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…………………………….ngày…. tháng …. năm ……….
do ………………………………………………………………………….cấp.
Số Fax: …………………………………………..Số điện thoại:……………………………..…………….
Họ và tên người đại diện: : ……………………………………………… Sinh ngày: : ………………….
Chức vụ: : ………………………………………………………………………..……………………………
Chứng minh nhân dân số: : ………………cấp ngày: ……………tại: …………………………………..
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………………………….…………
Tìm hiểu thêm: Vi phạm hợp đồng là gì
ngày ……………….do ……………………………………………………..lập. BÊN MUA (sau đây gọi là Bên B):
Ông (Bà):………………………………………………………………………Sinh ngày:………………….
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:
1. Chủ thể là vợ chồng:
Ông:……………………………………………………………………………Sinh ngày:………………….
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..
………………………………………………………………………………………………………………….
Cùng vợ là Bà:……………………………………………………..…………Sinh ngày:………………….
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………….
………………………………………………………………………………………………………………….
(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).
2. Chủ thể là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ: …………………….………………………………………Sinh ngày:…………………
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại……………………………………….
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..
………………………………………………………………………………………………………………….
Các thành viên của hộ gia đình:
Họ và tên: ……………………………………………………………………Sinh ngày:………………….
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………….
………………………………………………………………………………………………………………….
* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:
Họ và tên người đại diện: …………………….……………………………Sinh ngày:…………………..
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..
………………………………………………………………………………………………………………….
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………………………….
ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.
Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: XE MUA BÁN
1. Đặc điểm xe:
a) Biển số: .……………………………………………………………….;
b) Nhãn hiệu: ……………………………………………………………..;
c) Dung tích xi lanh: .……………………………………………………..;
d) Loại xe: ………………………………………………………………..;
e) Màu sơn: .………………………………………………………………;
f) Số máy: .……………………………………………………………….;
g) Số khung: ………………………………………………………………;
h) Các đặc điểm khác: ………………………………………….… (nếu có).
2. Giấy đăng ký xe số: ……………..… do ……………………. cấp ngày …………………………….
(Nếu tài sản mua bán có số lượng nhiều thì lần lượt liệt kê đặc điểm và Giấy đăng ký của từng xe như nêu trên)
ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là: …………………………………………………………
(bằng chữ .………………………………………………………….……………………………)
2. Phương thức thanh toán: ……………………………………………………………………
3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO XE
Do các bên thỏa thuận: ……………………………………………………..
ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE MUA BÁN
1. Bên ….. có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);
2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;
ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CHỨNG THỰC
Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên ….. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
e) Các cam đoan khác …
2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
e) Các cam đoan khác…
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày: ………………………………………….
LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC
Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.…………………………………………………………)
Tại ………………………………………………………………………………………………………
(Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân)
Tôi (ghi rõ họ tên, chức vụ của người thực hiện chứng thực) …………………. …………………quận (huyện) …………………………………………………..
CHỨNG THỰC:
– Hợp đồng mua bán xe này được giao kết giữa Bên A là .………..……… và Bên B là ………………….………. ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;
– Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm …… tờ, .…..trang), cấp cho:
+ Bên A .….. bản chính;
Tìm hiểu thêm: Biểu mẫu & Thủ tục
+ Bên B .….. bản chính;
+ Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.
Số chứng thực ………………..……….. , quyển số………….….TP / CC- .…………………
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu Hợp Đồng Mua Chung Xe Ô Tô Phổ Biến Nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———***———
Số: …../…../HĐ
Tại Phòng Công chứng số ……………………….. thành phố ………………………….. (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN (BÊN A)
Ông(Bà): ……………………………………………………………………………………….
Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………..
CMND số:…………………do Công an …………….. cấp ngày …………………….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………..
Và
Ông(Bà): ……………………………………………………………………………………….
Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………..
CMND số:…………………do Công an ………………….. cấp ngày ……………….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………………………………………………………………………
BÊN MUA(BÊN B)
Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………..
sinh năm: …………………………………………………………………………………………
CMND số: ………………..do Công an ………………… cấp ngày ……………………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………………………………………………………………………….
Và
Ông(Bà): …………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày: …………………………………………………………………………………………
CMND số:…………………do Công an ………………….. cấp ngày ……………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………..
Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: XE MUA BÁN
1. Đặc điểm xe:
a) Biển số: .……………………………………………………………….;
b) Nhãn hiệu: ……………………………………………………………..;
c) Dung tích xi lanh: .……………………………………………………..;
d) Loại xe: ………………………………………………………………..;
e) Màu sơn: .………………………………………………………………;
f) Số máy: .……………………………………………………………….;
g) Số khung: ………………………………………………………………;
h) Các đặc điểm khác: ………………………………………….… (nếu có).
2. Giấy đăng ký xe số: …….… do …………. cấp ngày ………………
(Nếu tài sản mua bán có số lượng nhiều thì lần lượt liệt kê đặc điểm và Giấy đăng ký của từng xe như nêu trên)
ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là: ……………………………………………
(bằng chữ .………………………………………………………….……………)
2. Phương thức thanh toán: ……………………………………………………
3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO XE
Do các bên thỏa thuận: …………………………….…………….……………
ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE MUA BÁN
1. Bên ….. có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);
2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;
ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CHỨNG THỰC
Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên ….. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
e) Các cam đoan khác …
2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
e) Các cam đoan khác…
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày: ………………………………………………………………
Hợp Đồng Mua Bán Chung Xe Ô Tô
Trường hợp mua xe ô tô do hai người góp vốn, bên mua sẽ phải thỏa thuận ai sẽ là người đứng tên trong hợp đồng mua bán xe ô tô.
Người thuộc quyền sở hữu chung còn lại sẽ được bên mua liệt kê thông tin giống như trong hợp đồng mua bán xe phố biến xevati.com đã viết ở trên: Họ & tên, năm sinh, số CMND, CCCD, số Hộ chiếu, ngày cấp, cơ quan cấp, địa chỉ thường trú của hai người muốn mua chung.
Số điện thoại liên hệ… và người mua chung còn lại sẽ được ghi là quyền sở hữu theo phần góp vốn đối với tài sản.
Các bạn cần phải có một bản Hợp đồng Thỏa thuận riêng khác, có công chứng, đúng theo Pháp Luật về Quyền sở hữu chung chiếc xe ô tô đã cùng mua với nhau.
Những Lưu ý về hợp đồng mua bán xe ô tô
Mua bán xe ô tô là một hợp đồng có giá trị lớn. Xevati.comliệt kê các điểm cần lưu ý khi soạn thảo hợp đồng, Các bạn tham khảo để tránh kiện tụng hoặc các trường hợp đáng tiếc khác xảy ra nhé:
Tham khảo thêm: Mẫu hợp đồng tài trợ mới nhất năm 2022 và Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng tài trợ
- Nghĩa vụ, trách nhiệm của 2 bên chủ thể mua xe và bán xe cần được bàn bạc, lập ra thật chi tiết.
- Thông tin chi tiết về mẫu xe ô tô, tình trạng xe ô tô bạn mua hiện đang ở mức nào
- Điều khoản về hình thức, thời gian thanh tóa khi mua xe ô tô..
- Điều kiện bảo hành cũng cần được quan tâm.
- Thời điểm giao xe cần được bàn bạc, thỏa thuận và ghi rõ rang trên hợp đồng.
- Tính pháp lý phải được đảm bảo rõ rang, theo đúng luật Nhà nước đề ra.
- Bạn cần đảm bảo không có các điều khoản ngầm nào khác đi kèm theo.