logo-dich-vu-luattq

Hợp đồng hợp tác làm việc

1. Hợp đồng hợp tác là gì?

Theo Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015:

1. Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.

Xem thêm: Hợp đồng hợp tác làm việc

Cũng theo Bộ luật này, Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.

Hiện nay, không có biểu mẫu chung nào cho Hợp đồng hợp tác. Các bên có thể tự lập Hợp đồng, tuy nhiên, Hợp đồng hợp tác có nội dung chủ yếu sau đây:

– Mục đích hợp tác, thời hạn hợp tác;

– Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân tham gia ký hợp đồng hợp tác;

– Tài sản đóng góp của các bên (nếu có);

– Sức lao động tham gia đóng góp (nếu có);

– Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức giữa các bên;

– Quyền và nghĩa vụ của các thành viên hợp tác;

– Quyền, nghĩa vụ của người đại diện các bên (nếu có);

Tham khảo thêm: Chủ thể của hợp đồng lao động là

– Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên;

– Điều kiện các bên được chấm dứt Hợp đồng hợp tác.

2. Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của thành viên hợp tác

Các thành viên khi tham gia Hợp đồng hợp tác sẽ được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác. Đồng thời, có thể tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.

Khi thành viên hợp tác có lỗi và gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác…

Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình, trừ trường hợp Hợp đồng hợp tác hoặc luật có quy định khác.

3. Trường hợp nào được rút khỏi hợp đồng hợp tác?

Trong quan hệ dân sự, pháp luật tôn trọng thỏa thuận của các bên. Vì vậy, các thành viên trong Hợp đồng hợp tác có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong trường hợp sau đây:

– Theo điều kiện đã thỏa thuận trong Hợp đồng hợp tác;

– Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.

Khi thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp. Ngoài ra, họ còn được chia phần tài sản trong khối tài sản chung; đồng thời, phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Trường hợp việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia.

Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của người này được xác lập, thực hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.

Ngoài ra, các bên cũng có thể đơn phương rút khỏi Hợp đồng hợp tác nếu không thuộc trường hợp nêu trên. Lúc này, thành viên rút khỏi hợp đồng được xác định là bên vi phạm hợp đồng và có thể phải bồi thường.

4. Khi nào Hợp đồng hợp tác chấm dứt?

Đọc thêm: Hợp đồng thuê xe vận chuyển

Hiện nay, Hợp đồng hợp tác chấm dứt nếu thuộc 01 trong các trường hợp sau:

– Theo thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;

– Hết thời hạn hợp tác;

– Mục đích hợp tác đã đạt được;

– Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

5. Một số mẫu Hợp đồng hợp tác phổ biến, đúng luật

5.1 Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh

5.2 Mẫu Hợp đồng hợp tác làm việc

5.3 Mẫu Hợp đồng hợp tác thi công

Trên đây là các mẫu Hợp đồng hợp tác phổ biến. Nếu còn thắc mắc về Hợp đồng hợp tác, bạn đọc liên hệ 1900 6192 để được hỗ trợ.

>> Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh hữu ích cho nhà đầu tư

Đọc thêm: Mẫu hợp đồng thuê nhà đầy đủ và 3 điểm cần thận trọng khi ký kết hợp đồng

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !