Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Dân sự của Công ty luật Minh Khuê
>> Luật sư tư vấn pháp luật Dân sự, gọi: 1900.6162
Xem thêm: Hợp đồng gia công may mặc
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Nội dung chính
1. Cơ sở pháp lý:
– Bộ luật dân sự 2015;
– Luật thương mại 2005;
Luật sư tư vấn:
1. Hợp đồng gia công là gì?
Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao. Theo Điều 542 Bộ luật dân sự 2015, Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng gia công hàng hóa mới nhất năm 2022
Trong Hợp đồng gia công, một bên nhận nguyên vật liệu của bên kia để tạo ra một sản phẩm mới. Trong quá trình làm việc, bên nhận gia công phải tự mình tổ chức thực hiện và hoàn thành công việc, giao kết quả cho bên đặt gia công. Bên đặt gia công không kiểm soát quá trình thực hiện nghĩa vụ của bên nhận gia công mà quan tâm đến lợi ích của mình là vật mới được tạo thành có đúng thời gian, số lượng, chất lượng, khuôn mẫu,.. như đã thỏa thuận hay không.
2. Đối tượng của hợp đồng gia công
Đối tượng của hợp đồng này là vật được xác định trước theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà các bên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Mẫu của vật này có thể do bên thuê gia công chỉ định hoặc do bên gia công đưa ra và bên thuê gia công chấp nhận. Mẫu mà các bên sử dụng không được trái pháp luật và đạo đức xã hội.
3. Nội dung của hợp đồng gia công
Hợp đồng gia công là hợp đồng thương mại dân sự, các điều khoản phụ thuộc vào thỏa thuận của các bên. Tuy nhiên, hợp đồng này có thể bao gồm các nội dung như sau:
- Tên và địa chỉ của các bên trong hợp đồng gia công;
- Nội dung và yêu cầu cụ thể của việc gia công;
- Phương thức giao nhận nguyên vật liệu để gia công và việc nhận sản phẩm đã gia công phải ghi rõ yêu cầu về số lượng, chất lượng, nguyên liệu, định mức hao phí nguyên liệu, thời hạn giao nhận nguyên liệu;
- Quyền và nghĩa vụ chủ yếu của người đặt gia công và nhận gia công;
- Tiền thù lao và phương thức thanh toán;
- Thời hạn hiệu lực của hợp đồng gia công;
- Cơ quan giải quyết tranh chấp,…
4. Mẫu hợp đồng gia công may mặc
Dưới đây là mẫu hợp đồng gia công may mặc cụ thể mà bạn có thể tham khảo để thực soạn thảo kí kết:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG GIA CÔNG ĐẶT HÀNG
>> Xem thêm: Hợp đồng gia công là gì ? Đặc điểm, đối tượng của hợp đồng gia công ? Cho ví dụ
(Số: ……………./HĐGCĐH)
– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015;
– Căn cứ Nghị định số …… ngày……. của Hội đồng bộ trưởng quy định chi tiết việc thi hành ….;
– Căn cứ ……………………….. (chế độ, thể lệ của ngành tiểu, thủ công nghiệp);
Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ……………………………………..
Chúng tôi gồm có:
Bên A (Bên đặt hàng):
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………….
>> Xem thêm: Hợp đồng gia công đặt hàng là đồ may mặc
Fax: …………………………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………
Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………….
Do ông (bà): …………………………………………………………………………………………………..
Tìm hiểu thêm: Pháp luật quy định bao nhiêu hình thức hợp đồng?
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………… làm đại diện.
Giấy ủy quyền số:……………………………(Nếu không phải là giám đốc hoặc tổng giám đốc)
Viết ngày……….. tháng……….năm do ông/bà (giám đốc/ tổng giám đốc kí).
Bên B (Bên sản xuất gia công):
Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan): …………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………
>> Xem thêm: Hợp đồng gia công hàng hóa được quy định như thế nào?
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………….
Fax: …………………………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………
Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………….
Do ông (bà): …………………………………………………………………………………………………..
Tìm hiểu thêm: Pháp luật quy định bao nhiêu hình thức hợp đồng?
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………… làm đại diện.
Giấy ủy quyền số: ………………………. (nếu có)
Viết ngày………. tháng………… năm……. do ông/ bà (giám đốc/ tổng giám đốc) ký.
Hai bên thống nhất thỏa thuận với nội dung hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
>> Xem thêm: Trách nhiệm chịu rủi ro trong hợp đồng gia công
1.1. Tên sản phẩm hàng hóa cần sản xuất:
1.2. Quy cách phẩm chất:
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
ĐIỀU 2: NGUYÊN LIỆU CHÍNH VÀ PHỤ
2.1. Bên A có trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu chính gốm:
a) Tên từng loại ……… Số lượng ……….. Chất lượng ………………….
b) Thời gian giao ……………… Tại địa điểm: ……………………………..
c) Trách nhiệm bảo quản: Bên B chịu mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng các nguyên liệu do bên A cung ứng và phải sử dụng đúng loại nguyên liệu đã giao vào sản xuất sản phẩm.
2.2. Bên B có trách nhiệm cung ứng các phụ liệu để sản xuất:
>> Xem thêm: Hợp đồng gia công đặt hàng mới nhất theo pháp luật hiện hành
a) Tên từng loại …………………… Số lượng …………….. Đơn giá (hoặc Quy định chất lượng theo hàm lượng, theo tiêu chuẩn) …………………………………………………….
b) Bên A cung ứng tiền trước để mua phụ liệu trên. Tổng chi phí là: ……………………………
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
3.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm cho bên B, trừ trường hợp có thoả thuận khác; cung cấp các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công;
b) Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng;
c) Chịu trách nhiệm đối với tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của hàng hoá gia công, nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị dùng để gia công chuyển cho bên B.
d) Trả tiền công theo đúng thoả thuận.
3.2. Bên B có các quyền sau đây:
a) Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên, phụ liệu, vật tư, phế liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;
>> Xem thêm: Đăng ký nhãn hiệu hàng hóa với các sản phẩm thời trang, may mặc thế nào?
b) Cử người đại diện để kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi nhận gia công, cử chuyên gia để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công.
c) Bán, tiêu hủy, tặng biếu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo thỏa thuận và phù hợp với quy định của pháp luật.
d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng;
e) Trong trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên B không thể sửa chữa được trong thời hạn đã thoả thuận thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
4.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp;
b) Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công theo thỏa thuận với bên A về số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá.
c) Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội; trường hợp không báo hoặc không từ chối thì phải chịu trách nhiệm về sản phẩm tạo ra;
d) Giao sản phẩm cho bên A đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;
>> Xem thêm: Một số quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng gia công
e) Giữ bí mật các thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra;
f) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên A cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A.
g) Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên A sau khi hoàn thành hợp đồng.
h) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hoá trong trường hợp hàng hoá gia công thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.
Tham khảo thêm: Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình mới nhất năm 2022
4.2. Bên B có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;
b) Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A;
c) Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thoả thuận.
ĐIỀU 5: THỜI GIAN SẢN XUẤT VÀ GIAO SẢN PHẨM
5.1. Bên B bắt đầu sản xuất từ ngày: ……………………………………………………………………..
>> Xem thêm: Trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu thời trang, quần áo, hàng may mặc ?
Trong quá trình sản xuất bên A có quyền kiểm tra và yêu cầu bên B sản xuất theo đúng mẫu sản phẩm đã thỏa thuận bắt đầu từ ngày đưa nguyên liệu vào sản xuất (nếu cần).
Thời gian giao nhận sản phẩm: ……………………………………………………………………………
5.2. Nếu giao theo đợt thì:
a) Đợt 1: Ngày …………… địa điểm ………………………………………………………………..
b) Đợt 2: Ngày …………… địa điểm ………………………………………………………………..
c) Đợt 3: Ngày …………… địa điểm ………………………………………………………………..
Nếu bên A không nhận đúng thời gian sẽ bị phạt lưu kho là …………………………………………..
Nếu bên B không giao hàng đúng thời gian địa điểm sẽ phải bồi thường các chi phí ………………
…………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 5: CÁC ĐIỀU KHOẢN BẢO ĐẢM HỢP ĐỒNG (Nếu có)
>> Xem thêm: Mở xưởng sản xuất hàng may mặc phải làm thủ tục gì không?
ĐIỀU 6: THANH TOÁN
Thỏa thuận thanh toán toàn bộ hay từng đợt sau khi nhận hàng. ……………………………………
Thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản ……………………………………………………………
ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
7.1. Vi phạm về chất lượng: (làm lại, giảm giá, sửa chữa, bồi thường nguyên vật liệu v.v…)
7.2. Vi phạm số lượng:
Nguyên vật liệu hư hỏng phải bồi thường nguyên vật liệu theo giá hiện thời ………………………………………………………
7.3. Ký hợp đồng mà không thực hiện: Bị phạt tới ……… % giá trị hợp đồng.
7.4. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: Bồi thường theo tỉ lệ lãi xuất lãi xuất ngân hàng v.v…..
ĐIỀU 8: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng gia công in tờ gấp quảng cáo.
8.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).
8.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, hai bên thống nhất chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.
ĐIỀU 9: CÁC THỎA THUẬN KHÁC (Nếu có)
ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……………………………. đến ngày ………………………………
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó ……… ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
>> Xem thêm: Thành lập công ty sản xuất may mặc theo quy định mới năm 2022
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.6162 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự – Công ty luật Minh Khuê
Tham khảo thêm: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì