Hàng lậu gồm là Hàng hóa nhập khẩu thuộc trong danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng nhập khẩu theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép nhập khẩu.
Hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép mà không có giấy phép nhập khẩu hoặc trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu theo điều kiện mà không đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật…Kế toán Lê Ánh sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn đọc qua bài viết sau đây
Xem thêm: Hàng lậu là gì
>>>>>>> xem thêm: Quy định về hoá đơn, chứng từ đối với hàng hoá nhập khẩu lưu thông trong thị trường nội địa
Nội dung chính
- 1 I: Hàng hóa nhập lậu là gì?
- 2 II: Hàng xách tay có phải hàng lậu?
- 3 III: Mức phạt khi kinh doanh hàng lậu
- 4 STT
- 5 Giá trị của hàng hóa nhập lậu
- 6 Mức phạt
- 7 1
- 8 Dưới 03 triệu đồng
- 9 500.000 – 01 triệu đồng
- 10 2
- 11 03 – dưới 05 triệu đồng
- 12 01 – 02 triệu đồng
- 13 3
- 14 05 – dưới 10 triệu đồng
- 15 02 – 04 triệu đồng
- 16 4
- 17 10 – dưới 20 triệu đồng
- 18 04 – 06 triệu đồng
- 19 5
- 20 20 – dưới 30 triệu đồng
- 21 06 – 10 triệu đồng
- 22 6
- 23 30 – dưới 50 triệu đồng
- 24 10 – 20 triệu đồng
- 25 7
- 26 50 – dưới 70 triệu đồng
- 27 20 – 30 triệu đồng
- 28 8
- 29 70 – dưới 100 triệu đồng
- 30 30 – 40 triệu đồng
- 31 9
- 32 Trên 100 triệu đồng
- 33 40 – 50 triệu đồng
I: Hàng hóa nhập lậu là gì?
Hàng lậu là Hàng hóa nhập khẩu thuộc trong danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng nhập khẩu theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép nhập khẩu, Hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép mà không có giấy phép nhập khẩu hoặc trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu theo điều kiện mà không đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật;…
– Hàng hóa nhập khẩu mà không đi qua cửa khẩu quy định, không làm các thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật hoặc gian lận số lượng, chủng loại hàng hóa khi làm thủ tục hải quan;
– Hàng hóa nhập khẩu mà lưu thông trên thị trường không có hóa đơn, chứng từ kèm theo theo quy định của pháp luật hoặc có hóa đơn, chứng từ nhưng hóa đơn, chứng từ này là không hợp pháp theo quy định của pháp luật về quản lý hóa đơn;
– Hàng hóa nhập khẩu mà theo quy định của pháp luật phải dán tem nhập khẩu nhưng không có tem dán vào hàng hóa theo quy định của pháp luật hoặc có tem dán nhưng là tem giả, tem đã qua sử dụng.
Như vậy, pháp luật không nêu định nghĩa Hàng lậu là gì? mà chỉ nêu các trường hợp được coi là hàng lậu. Việc liệt kê như vậy cũng giúp chúng ta dễ dàng xác định được các trường hợp trong thực tế, nhưng cũng không thể lường trước được hết các tình huống.
II: Hàng xách tay có phải hàng lậu?
Đọc thêm: Trường bán công là gì? Điều lệ, đặc điểm, ưu nhược điểm?
Có thể thấy hiện nay kinh doanh hàng xách tay rất phổ biến, thậm chí được ưa chuộng trên thị trường. Tuy nhiên, nếu xét về vấn đề pháp lý, liệu các cơ sở kinh doanh hàng xách tay hiện có đang làm đúng luật?
Hiện nay thì Pháp luật hiện hành cũng chưa có quy định về hàng xách tay. Khái niệm này được người tiêu dùng ngầm hiểu là những mặt hàng do cá nhân mua trực tiếp từ nước ngoài mang về Việt Nam bằng đường hàng không. Đó có thể là hàng do những người đi du lịch, du học sinh, tiếp viên hàng không… xách về sau những chuyến du lịch, chuyến bay của tiếp viên.
Người tiêu dùng Việt Nam hiện nay thường rất ưa chuộng hàng xách tay bởi theo quảng cáo của những người bán hàng thì do “xách về” nên những hàng hóa này có giá thành rẻ hơn vì không phải chịu thuế, không phải làm thủ tục khai hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu theo thủ tục thông thường.
Theo khoản 6 Điều 3 Nghị định 98/2020/NĐ-CP thì nếu theo đúng như quảng cáo của những người bán hàng, do xách về nên hàng hóa không phải nộp thuế, không làm thủ tục hải quan… thì những hàng hóa này chính là hàng hóa nhập lậu.
Tuy nhiên, sẽ không phải tất cả hàng xách tay đều là hàng hóa nhập lậu. Hàng xách tay không phải hàng nhập lậu trong trường hợp đảm bảo các điều kiện như có hoá đơn chứng từ kèm theo rõ ràng, không trong danh mục những mặt hàng cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng nhập khẩu theo quy định của pháp luật, hàng hoá có dán tem nhập khẩu và đóng thuế đầy đủ theo quy định…
III: Mức phạt khi kinh doanh hàng lậu
STT
Giá trị của hàng hóa nhập lậu
Mức phạt
1
Dưới 03 triệu đồng
500.000 – 01 triệu đồng
2
03 – dưới 05 triệu đồng
01 – 02 triệu đồng
3
05 – dưới 10 triệu đồng
02 – 04 triệu đồng
4
10 – dưới 20 triệu đồng
04 – 06 triệu đồng
5
20 – dưới 30 triệu đồng
06 – 10 triệu đồng
6
30 – dưới 50 triệu đồng
10 – 20 triệu đồng
7
50 – dưới 70 triệu đồng
20 – 30 triệu đồng
8
70 – dưới 100 triệu đồng
30 – 40 triệu đồng
9
Trên 100 triệu đồng
40 – 50 triệu đồng
Lưu ý: Mức phạt có thể thể gấp 02 lần so với bảng thống kê ở trên nếu như:
– Người vi phạm mà trực tiếp nhập lậu hàng hóa có giá trị dưới 100 triệu đồng hoặc từ 100 triệu đồng trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
– Hàng nhập lậu thuộc trong danh mục cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng nhập khẩu;
Đọc thêm: Tội ngoại tình xử phạt như thế nào
– Hàng nhập lậu là thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, chất bảo quản thực phẩm, thuốc phòng bệnh và thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế, hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn…
Mức phạt nêu trên được áp dụng với cá nhân. Mức phạt với tổ chức vi phạm sẽ gấp đôi mức phạt với cá nhân.
Ngoài ra, việc kinh doanh hàng hóa “trốn thuế” còn có thể bị xử lý hình sự về Tội buôn lậu theo Điều 188 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017.
Tham khảo thêm: Quân nhân dự bị là gì
>>>>>>>>xem thêm: Thời điểm Lập hóa đơn điện tử theo quy định mới nhất
Tham khảo thêm: Quân nhân dự bị là gì
Hi vọng với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ trên đây các bạn đã biết được Hàng lậu là gì? Nếu Quý bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến vấn đề này hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết vui lòng để lại bình luận ở dưới bài viết này nhé.
Tham khảo thêm: Quân nhân dự bị là gì
Kế toán Lê Ánh, Chúc bạn Thành Công!
Tham khảo thêm: Quân nhân dự bị là gì