Trong Quân đội nhân dân có khá nhiều cấp bậc mang tính trìu tượng mà người ngoài ngành khó có thể phân biệt được, ví dụ như hạ sĩ quan, sĩ quan… Do đó quan nội dung bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu về Hạ sĩ quan là gì?
Nội dung chính
Hạ sĩ quan là gì?
Tại khoản 5 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 có quy định Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ là công dân Việt Nam thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ, Binh nhất, Binh nhì.
Xem thêm: Hạ sĩ là gì
Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là quân nhân có quân hàm Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ.
Quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ
Quân hàm và chức vụ của Hạ sĩ quan, binh sĩ được quy định như sau:
1. Binh nhất, binh nhì: chiến sĩ.
2. Hạ sĩ, binh nhất: Phó tiểu đội trưởng.
3. Trung sĩ, hạ sĩ: Tiểu đội trưởng.
4. Thượng sĩ, trung sĩ: Phó trung đội trưởng, tiểu đội trưởng.
Ngoài ra, việc phong, thăng, giáng và tước cấp bậc quân hàm, bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức của hạ sĩ quan, binh sĩ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
Ngoài giải đáp cho Qúy khách về Hạ sĩ quan là gì? Thì với nội dung tiếp theo của bài viết, Luật Hoàng Phi sẽ tiếp tục cung cấp cho Qúy khách các thông tin khác liên quan đến vấn đề này.
Sĩ quan quân đội là gì?
Sĩ quan quân đội được hiểu là cán bộ thuộc lực lượng Vũ trang nhân dân như quân đội, cảnh sát hoặc công an của một quốc gia có chủ quyền, hoạt động trong lĩnh cực quân sự và đảm nhiệm các chức vụ của lãnh đạo chỉ huy. Ngoài ra đó là quản lý trực tiếp một số nhiệm vụ khác được Nhà nước của một Quốc gia đó giao phong theo thăng cấp các quân hàm Úy, Tá, Tướng.
Ở Việt Nam, sĩ quan được hiểu là những người cán bộ công tác và làm việc trực thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam, có trách nhiệm chính là phục vụ cho Nhà nước Việt Nam trong lĩnh vực quân sự, được xác định là lực lượng nòng cốt giúp xây dựng Quân đội Nhân dân Việt Nam vững mạnh.
Các nhóm ngành sĩ quan quân đội
Đọc thêm: Tổ chức công đoàn là gì
Tại Điều 9 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thì các nhóm ngành sĩ quan quân đội được quy định như sau:
– Sĩ quan chỉ huy và tham mưu: có vai trò là đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện và xây dựng lực lượng, ngoài ra họ có thể được bổ nhiệm làm các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của tổ chức.
– Sĩ quan chính trị: Có trách nhiệm đảm bảo công tác chính trị trong quân đội, công tác Đảng.
– Sĩ quan hậu cần: đảm nhiệm công tác liên quan hậu cần trong quân đội và có thể giữ các chức vụ khác theo yêu cầu của tổ chức.
– Sĩ quan kỹ thuật: đảm nhiệm các công tác kỹ thuật trong quân đội và cũng có thể đảm nhiệm các công việc khác theo yêu cầu của tổ chức.
– Sĩ quan chuyên môn khác: đảm nhiệm các công việc các công tác không thuộc 4 nhóm ngành trên như sĩ quan quân pháp, sĩ quan thú ý,…
Mỗi nhóm ngành sĩ quan lại có những tính chất và đặc thù công việc khác nhau. Tuy nhiên, mục đích chung của sĩ quan quân đội hướng đến đều là phục vụ nhân dân và bảo vệ tổ quốc Việt Nam.
Quy định về trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
– Vể trách nhiệm
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và các cấp dưới trực thuộc quyền về những mệnh lệnh mà mình đưa ra hay việc thực hiện nhiệm vụ của cấp trên và khi cấp dưới thuộc quyền quản lý của mình thực hiện nhiệm vụ.
Ngoài ra, sĩ quan quân đôi sẽ làm các công tác lãnh đạo, chỉ huy, quản lý và tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức trách được giao.
– Về nghĩa vụ
+ Sĩ quan quân đội luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu hi sinh, đứng lên để bảo vệ tổ quốc và chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân và tham gia vào công cuộc xây dựng đất nước.
+ Luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, cố gắng học tập, rèn luyện, nâng cao vốn kiến thức của bản thân để hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ được giao
+ Tuyệt đối trung thành, phục tùng mệnh lệnh và chấp hành một cách nghiêm chỉnh các điều lệ, điều lệnh, quy định của quân đội, giữ gìn bí mật quốc gia, bí mật quân sự
+ Luôn luôn gương mẫu chấp hành và vận động mọi người noi theo
– Về quyền lợi
Sĩ quan quân đội sẽ được đảm bảo các quyền công dân được ghi nhận trong Hiến pháp 2013 và các luật có liên quan khác. Ngoài ra học sẽ được nhà nước đảm bảo về các chính sách và chế độ đãi ngộ phù hợp với tính chất và đặc thù của công việc.
Điều kiện trở thành sĩ quan quân đội
Đọc thêm: Chống bán phá giá là gì
– Phải là người có bản lĩnh, tư tưởng chính trị vững vàng tuyệt đối trung thành với tổ quốc và nhân dân, trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam và nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ngoài ra đó còn phải là người có tinh thần cách mạng, luôn sẵn sàng chiến đấu, hi sinh để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
– Phẩm chất đạo đức cách mạng, chí công vô tư, gương mẫu trong mọi hoạt động, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật
– Có trình độ khoa học quân sự, chính trị và khả năng vận dụng chủ nghĩa Mac-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
– Lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khỏe phù hợp
Tiếp đó để cụ thể hơn thì pháp luật chuyên ngành có quy định liên quan đến độ tuổi:
– Cấp úy: nữ 46, nam 46
– Thiếu tá: nữ 48, nam 48
– Trung tá: nữ 51, nam 51
– Thượng tá: nữ 51, nam 54
– Đại tá: nữ 55, nam 57
– Cấp tướng: Nữ 55, nam 57
Ngoài ra, trong quân đội khi sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức và giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, có tình hình sức khỏe tốt, tự nguyện muốn làm việc thì có thể kéo dài tuổi phục vụ được quy định tại khoản 1. Tuy nhiên, điều này sẽ không khéo dài quá 5 năm (trừ trường hợp đặc biệt).
Với nội dung bài viết phía trên, chúng tôi đã giải thích cho Quý khách về Hạ sĩ quan là gì? Nếu còn gì thắc mắc về vấn đề này thì Qúy khách hãy liên hệ đến chúng tôi để được hỗ trợ trực tiếp.
Tìm hiểu thêm: Tiền án tiền sự là gì