Cá nhân sau khi chết cần phải được khai báo với cơ quan nhà nước để được ghi nhận về mặt pháp lý của sự kiện này. Bởi việc chứng minh cá nhân đã chết ảnh hưởng trực tiếp đến các thủ tục khác trong đó có các thủ tục liên quan đến vấn đề tài sản. Vậy giấy chứng tử là gì? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hỗ trợ giải đáp để quý khán giả hiểu rõ hơn.
Nội dung chính
Giấy chứng tử là gì?
Giấy chứng tử là một loại giấy tờ trong lĩnh vực hộ tịch do cơ quan có thẩm quyền cấp cho gia đình, thân nhân, người đại diện có liên quan để xác nhận về tình trạng một người đã chết, giấy chứng tử thể hiện rõ các nội dung về thời gian chết, địa điểm chết, nguyên nhân chết và là tài liệu quan trọng trong thực hiện một số thủ tục về chế độ bảo hiểm xã hội, thừa kế…
Xem thêm: Giấy chứng tử là gì
Giấy chứng tử là kết quả của thủ tục đăng ký khai tử. Đăng ký khai tử là việc thân nhân, gia đình của người đã chết thực hiện khai báo tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự kiện chết của một cá nhân.
Việc đăng ký khai tử được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người chết cư trú cuối cùng, nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết, nơi phát hiện thi thể người chết sẽ có thẩm quyền thực hiện đăng ký khai tử theo Điều 32 Luật Hộ tịch.
Kể từ ngày có người chết, trong vòng 15 ngày, thân nhân của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử tại cơ quan nhà nước, nếu người chết không có thân nhân thì đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm đi đăng ký khai tử.
Giấy chứng tử để làm gì?
Giấy chứng tử thể hiện về sự kiện chết của một người. Giấy chứng tử được cấp khi thân nhân thực hiện khai báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy giấy chứng tử được dùng để làm gì?
– Giấy chứng tử dùng để thực hiện các thủ tục mai táng
Khi cá nhân chết, thân nhân làm mai tang phải đăng ký khai tử là công việc đầu tiên để sau đó có thể tiến hành tổ chức lễ tang tại nhà tang lễ hoặc tại nghĩa trang.
– Giấy chứng tử dùng trong mở và phân chia thừa kế
Thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật sẽ được mở khi cá nhân có di sản chết. Giấy chứng tử là giấy tờ chứng minh sự kiện chết của người để lại di sản và là tài liệu xác định thời điểm mở thừa kế.
Tìm hiểu thêm: Sang nhượng đất là gì? Quy định thủ tục và thuế khi sang nhượng nhà đất?
– Giấy chứng tử dùng trong các hoạt động đăng ký, chuyển nhượng, mua bán đất đai
Trường hợp đất đai thuộc quyền sở hữu của người đã chết thì khi làm thủ tục mua bán, chuyển nhượng thì cần phải có giấy chứng tử để chứng minh người sở hữu này đã chết.
Giấy chứng tử năm 2022
Giấy chứng tử hiện tại có mẫu do cơ quan nhà nước ban hành, giấy chứng tử hiện nay phản ánh những nội dung như sau:
– Thông tin cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi thực hiện đăng ký khai tử.
– Thông tin người đã chết bao gồm:
+ Họ và tên
+ Giới tính
+ Ngày, tháng, năm sinh
+ Dân tộc
+ Quốc tịch
Tìm hiểu thêm: Dừng xe là gì? Các nguyên tắc dừng xe đúng quy định cần nhớ
+ Nơi thường trú/ tạm trú cuối cùng trước khi chết
+ Số chứng minh thư nhân dân/ thẻ căn cước công dân/ hộ chiếu
+ Thời gian chết: giờ, phút, ngày, tháng, năm
+ Nơi chết
+ Nguyên nhân chết
– Chữ ký của người đi khai tử, chữ ký cán bộ tư pháp hộ tịch, chữ ký của chủ tịch/ phó chủ tịch Ủy ban nhân dân và đóng dấu Ủy ban nhân dân.
Thủ tục đăng ký khai tử
Khai tử được quy định trong luật Hộ tịch, cụ thể tại Điều 32 quy định về thẩm quyền đăng ký khai tử như sau:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ có người chết thì người thân có trách nhiệm đi đăng ký khai tử, nếu không có người thân thì đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm đi khai tử.
Người đi đăng ký khai tử nộp tờ khai theo mẫu và giấy báo tử cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Nếu hồ sơ đúng, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai tử vào sổ hộ tịch, cùng người thực hiện thủ tục ký vào sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trên đây là một số thông tin về giấy chứng tử là gì, quý khán giả nếu còn những thắc mắc liên quan đến các thủ tục liên quan đến hộ tịch có thể liên hệ số tổng đài 19006557 để được giải đáp.
Tìm hiểu thêm: Cổ phần là gì ? Cho ví dụ về cổ phần ? Đặc điểm cổ phần trong công ty cổ phần