logo-dich-vu-luattq

Giấy chứng nhận đầu tư và đăng ký kinh doanh

Giấy chứng nhận đầu tư và đăng kí kinh doanh gồm những gì? Quy trình, thủ tục, thời gian thực hiện ra sao? Các doanh nghiệp đang băn khoăn về khái niệm, nội dung, đối tượng cấp và thủ tục. Để các doanh nghiệp hiểu hơn về thủ tục này, Luật Đại Nam có những nội dung tư vấn như sau:

Xem thêm: Giấy chứng nhận đầu tư và đăng ký kinh doanh

Tiêu chí

Giấy chứng nhận ĐKDN

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Giấy chứng nhận đầu tư

Khái niệm

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp

(khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 59/2020)

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư

(khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư 61/2020)

Đối tượng cấp 

Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp

Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Cơ quan cấp

Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tư

Sở Kế hoạch & Đầu tư/Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế

(Điều 39 Luật Đầu tư)

Nội dung

Tìm hiểu thêm: Tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

(Điều 28 Luật Doanh nghiệp)

1. Tên dự án đầu tư.

2. Nhà đầu tư.

3. Mã số dự án đầu tư.

4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.

5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.

6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).

7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

Đọc thêm: Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

(Điều 40 Luật Đầu tư)

Trình tự, thủ tục

Tham khảo giấy chứng nhận đầu tư và đăng kí kinh doanh tại đây tại đây:

Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư, sau 05 ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư thì cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ đến cơ quan đăng ký đầu tư, trong 15 ngày làm việc cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

(khoản 1 Điều 38 Luật Đầu tư)

Lưu ý:

Trước khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, nhà đầu tư phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư và đăng kí kinh doanh, sau đó thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp (theo điểm c khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư năm 2020).

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn cung cấp dịch vụ hãy liên hệ cho chúng tôi theo các thông tin sau:

– Yêu cầu tư vấn: 09754 224 89/ 0961 417 488

– Email: luatdainamls@gmail.com

xem thêm:

Đọc thêm: Tra mã ngành đăng ký kinh doanh

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !