Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự là gì? Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự như thế nào? … Cùng chúng tôi giải đáp những thắc mắc trên trong nội dung bài viết dưới đây.
Nội dung chính
- 1 Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự là gì?
- 2 Đăng ký nghĩa vụ quân sự là gì?
- 3 Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định
- 4 Thẩm quyền đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định
- 5 Không có giấy đăng ký nghĩa vụ quân sự có được nhập học?
- 6 Mức phạt không tham gia đăng ký nghĩa vụ quận sự
- 7 Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự
Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự là gì?
Giấy xác nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự là giấy được ban chỉ huy quân sự địa phương cấp cho công dân ngay sau khi đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự.
Xem thêm: Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự
Đăng ký nghĩa vụ quân sự là gì?
Đăng ký nghĩa vụ quân sự bản là việc đơn vị có thẩm quyền thực hiện việc lập hồ sơ về nghĩa vụ quân sự của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định tại Luật nghĩa vụ quân sự 2015.
Một trong những vấn đề cần làm rõ trước khi tìm hiểu về Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự chính là khái niệm nghĩa vụ quân sự là gì.
Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự phải đảm bảo nguyên tắc như sau:
Một là: Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự phải đảm bảo đúng đối tượng và được thực hiện theo trình tự, thủ tục , chính sách pháp luật quy định một cách thống nhất, công khai, minh bạch, thuận lợi cho công dân.
Hai là: Để đảm bảo cho việc đăng ký nghĩa vụ quân sự được thực hiện hiệu quả phải đảm bảo nguyên tắc quản lý chặt chẽ, nắm chắc số lượng, chất lượng, nhân thân của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Mọi thay đổi về cư trú của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự phải được đăng ký và quản lý theo quy định của pháp luật.
Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định
Căn cứ vào Điều 12 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, các công dân nam từ đủ 17 tuổi trở lên và công dân nữ từ đủ 18 tuổi lên có ngành nghề nghề chuyên môn phù hợp quy định đều phải đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Tuy nhiên, những công dân có độ tuổi trên nhưng rơi vào một số trường hợp đặc thù có thể được miễn đăng ký hoặc không được đăng ký nghĩa vụ quân sự, cụ thể như sau:
Một là, theo Điều 13 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, công dân không được đăng ký nghĩa vụ quân sự trong các trường hợp sau:
+ Những người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích.
Tham khảo thêm: Thủ tục đổi CMND sang CCCD
+ Người đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại đơn vị cấp xã hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
+ Những người theo quy định của pháp luật bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang
Hai là, công dân trong độ tuổi có thể được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự nếu thuộc một trong các trường hợp là người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, tâm thần hay mãn tính theo quy định.
Thẩm quyền đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định
Căn cứ vào Điều 15 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, việc đăng ký nghĩa vụ quân sự được thực hiện bởi thẩm quyền của các cơ quan sau:
+ Đối với các công dân đang cư trú tại địa phương, việc đăng ký nghĩa vụ quân sự sẽ được thực hiện bởi Ban Chỉ huy quân sự cấp xã của địa phương đó.
+ Với các công dân đang làm việc, học tập tại cơ quan, tổ chức thì việc thực hiện nghĩa vụ quân sự được thực hiện bởi Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở. Đối với các cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự ở cơ sở thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú.
Không có giấy đăng ký nghĩa vụ quân sự có được nhập học?
Hiện nay, Luật không quy định cụ thể đối với trường hợp công dân không có giấy nghĩa vụ quân sự có ý định nhập học. Tuy nhiên, trong hồ sơ nhập học, nhiều trường đại học, cao đẳng yêu cầu nam sinh viên cần phải có giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Đây là quy định bắt buộc dựa trên Thông tư liên tịch số 13/2013/TTLT-BQP-BGDĐT ngày 22/01/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 175/2011/TTLT-BQP-BGDĐT ngày 13/9/2011 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2007/NĐ-CP về việc tạm hoãn gọi nhập ngũ.
Mức phạt không tham gia đăng ký nghĩa vụ quận sự
– Công dân đủ 17 tuổi không tham gia đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu: Phạt cảnh cáo.
– Phạt từ 200.000 đồng – 600.000 đồng: Công dân không đăng ký bổ sung khi thông tin cá nhân có sự điều chỉnh, bao gồm: Họ và tên, nơi làm việc, nơi ở. Thêm vào đó, những công dân chuyển nơi cư trú mà không thực hiện đăng kỹ cũng phải chịu mức phạt hành chính. Hình phạt này còn áp dụng cho côn dân có danh sách trong ngạch dự bị nhưng không thực hiện đăng ký.
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự
Sau đây chúng tôi xin cung cấp cho các bạn đọc Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau:
BỘ CHQS TỈNH…………
BAN CHQS ……………….
Số TT: …/…/CN-ĐK
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tham khảo thêm: Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục tách thửa
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Họ và tên: NGUYỄN VĂN A Sinh ngày: …………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………
Đã đăng ký nghĩa vụ quân sự ngày ….. / …. /…..
Tại UBND: …………………………………………………………………………………………………..
Ngày …. tháng …. năm …..
CHỈ HUY TRƯỞNG
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự để bạn đọc tham khảo. Hy vọng rằng, bài viết trên đây hữu ích đối với bạn.
Tham khảo thêm: Quy trình đền bù giải phóng mặt bằng