logo-dich-vu-luattq

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh là gì

Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký hộ kinh doanh chúng ta sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Vậy giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh gồm những nội dung gì. Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Xem thêm: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh là gì

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

1. Giấy chứng nhận đăng kí hộ kinh doanh là gì?

Giấy chứng nhận đăng kí hộ kinh doanh là một giấy tờ pháp lý cho phép chủ hộ kinh doanh được kinh doanh một ngành nghề mà pháp luật không cấm dưới hình thức hộ kinh doanh. Giấy chứng nhận đăng kí hộ kinh doanh có một số thông tin cơ bản sau:

Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng năm

  1. Tên hộ kinh doanh
  2. Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:

Email Website (nếu có):……………………….

  1. Ngành, nghề kinh doanh
  2. Vốn kinh doanh:
  3. Số lượng lao động
  4. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh
  5. Thông tin về các thành viên hộ gia đình tham gia thành lập hộ kinh doanh:
  6. Chữ ký của chủ hộ

2. Điều kiện được cấp giấy chứng nhận đăng kí hộ kinh doanh?

Căn cứ Khoản 1 Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng kí doanh nghiệp quy định như sau:

Điều 82. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

“Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định này. Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:

  1. a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
  2. b) Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định này;
  3. c) Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
  4. d) Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.”

3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Cơ sở pháp lý: Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng kí doanh nghiệp.

Nơi đăng kí: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Điều 87. Đăng ký hộ kinh doanh

“2. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:

  1. a) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
  2. b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
  3. c) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
  4. d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.”
  5. Tham khảo thêm: Hướng dẫn đăng ký kinh doanh hộ cá thể

Bước 2: Trong thời hạn 3 ngày, bạn sẽ nhận được:

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh nếu hồ sơ hợp lệ

Thông báo bằng văn bản của cơ quan đăng kí cấp huyện nếu hồ sơ không hợp lệ

Bước 3: Nộp lệ phí.

4. Phí đăng kí giấy đề nghị đăng kí hộ kinh doanh?

  • Lệ phí xin cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng tạp hóa ở quê?
  • Căn cứ Thông tư số 47/2019/TT-BT, lệ phí cụ thể như sau:
  • BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
  • (Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

1

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp)

Đồng/lần

50.000

2

Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp

a

Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Đồng/bản

20.000

b

Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp

Tìm hiểu thêm: đăng ký giấy phép kinh doanh cho người nước ngoài

Đồng/bản

40.000

c

Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp

Đồng/báo cáo

150.000

d

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Đồng/lần

100.000

đ

Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên

Đồng/tháng

4.500.000

5. Giấy chứng nhận đăng kí hộ kinh doanh bị thu hồi khi nào?

Căn cứ Khoản 1 Điều 93 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng kí doanh nghiệp quy định như sau:

Điều 93. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

“1. Hộ kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong các trường hợp sau:

  1. a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh là giả mạo;
  2. b) Ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đăng ký và Cơ quan thuế;
  3. c) Kinh doanh ngành, nghề bị cấm;
  4. d) Hộ kinh doanh do những người không được quyền thành lập hộ kinh doanh thành lập;

đ) Hộ kinh doanh không gửi báo cáo theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Nghị định này đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;

e) Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật.”

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn cung cấp dịch vụ hãy liên hệ cho chúng tôi theo các thông tin sau:

– Hotline hỗ trợ 24/7: 0967.370.488/ 0975.422.489/ 0961.417.488

– Email: luatdainamls@gmail.com

Tham khảo thêm: đăng ký hộ kinh doanh cá thể mất bao lâu

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !