logo-dich-vu-luattq

Đất trồng cây hàng năm khác là gì?

Hãy cùng Lộc Phát Land tìm hiểu đất trồng cây hàng năm khác là gì, quy định sử dụng đất trồng cây hàng năm khác, cũng như giải đáp thắc mắc đất trồng cây lâu năm khác có lên đất thổ cư được không.

Đất trồng cây hàng năm khác là gì?

Tại Khoản 1 Điều 10 Luật đất đai 2013 có nêu rõ các nhóm đất nông nghiệp gồm:

Xem thêm: đất trồng cây hàng năm

  • Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng hàng năm khác
  • Đất trồng cây lâu năm
  • Đất rừng sản xuất
  • Đất rừng phòng hộ
  • Đất rừng đặc dụng
  • Đất nuôi trồng thủy hải sản
  • Đất làm muối
  • Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác nhằm mục đích phục vụ trồng trọt bao gồm cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, các loại động vật khác được pháp luật cho phép, đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu, đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Theo Thông Tư 27/2018/TT-BTNMT (Mục 1 – Loại đất) có quy định như sau:

– Đất trồng cây hàng năm khác là đất trồng cây hàng năm không phải đất trồng lúa ví dụ như các loại cây rau, màu, kể cả cây dược liệu, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm và đất trồng cỏ hoặc cỏ tự nhiên để cải tạo, chăn nuôi gia súc.

Như vậy, có thể kết luận rằng đất trồng cây hàng năm khác thuộc loại đất trồng cây hàng năm và nằm trong nhóm đất nông nghiệp. Do đó, hệ thống pháp luật về đất đai áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm khác cũng sẽ tương tự như quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất nông nghiệp.

Điểm đặc biệt cần lưu ý đó chính là đất trồng cây hàng năm khác không phải đất trồng lúa. Luật đất đai 2013 và thông tư 24/2018/TT-BTNMT cũng quy định rõ ràng điều này. Cụ thể, đất trồng cây hàng năm là đất được sử dụng vào mục đích gieo trồng, thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời hạn không quá 1 năm, kể cả cây hàng năm được lưu gốc để thu hoạch trong thời gian không quá 5 năm và trường hợp đất trồng cây hàng năm theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ.

Quy định sử dụng đất trồng cây hàng năm khác

Với quy định sử dụng đất trồng cây hàng năm khác, loại đất này sẽ được nhà nước giao theo quy định tại điều 129 của Luật này như sau:

Tham khảo thêm: Mua Bán Đất Nông Nghiệp Giá Rẻ, Chính Chủ T6/2022

“1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau: a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.”

Như vậy nhà đất giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân hộ gia đình theo hạn mức trên. Khi có nhu cầu muốn chuyển đổi và lên thành đất thổ cư, bạn cần tuân thủ theo quy định của Pháp Luật.

Đất trồng cây lâu năm khác có lên đất thổ cư được không

Theo quy định của Pháp Luật cho phép chuyển đổi có điều kiện với các loại đất. Trong đó có đất trồng cây lâu năm khác thuộc nhóm đất trồng cây lâu năm. Cụ thể:

* Quy định chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Điều 57 của Luật đất đai 2013 có quy định: “1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

Tham khảo thêm: Trang chủ Cải tạo đất trồng hiệu quả bằng 5 cách tự nhiên

1. d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; 2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.”

Vì đất trồng cây lâu năm khác thuộc đất nông nghiệp và theo quy định trên thì khi chuyển đổi cần phải tuân thủ theo đúng quy định thủ tục. Vì thế đối với đất trồng cây lâu năm, khi chuyển đổi cần thực hiện thủ tục tại điều 69, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

* Thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm khác sang đất thổ cư

“1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.”

Kết luận, câu hỏi đất trồng cây lâu năm khác là gì, là loại đất thuộc nhóm đất trồng cây lâu năm trong đất nông nghiệp. Với loại đất này, bạn có thể thực hiện chuyển đổi sang đất thổ cư (đất ở) nhưng cần đảm bảo thủ tục chuyển đổi theo quy định của pháp luật.

Qua bài viết trên chúng tôi hy vọng đã mang đến nhiều thông tin bổ ích cho quý bạn đọc gần xa.

Tham khảo thêm: Đất trồng lúa là gì ? Thủ tục, mức thuế phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !