Mọi trẻ em sinh ra đều phải làm giấy khai sinh, tuy nhiên với những người làm cha mẹ lần đầu có thể chưa rõ cách thức làm giấy khai sinh như thế nào? Các quy định về việc đăng ký khai sinh ra sao? Trong bài viết này AZLAW sẽ hướng dẫn đầy đủ về các quy định khi đăng ký khai sinh để khách hàng tham khảo
Nội dung chính
Làm giấy khai sinh cho con cần những gì?
Theo quy định tại điều 16 Luật hộ tịch 2014 hồ sơ để nộp khi đăng ký khai sinh chỉ cần tờ khai và chứng sinh hoặc các giấy tờ tương đương tuy nhiên người đăng ký khai sinh sẽ cần chuẩn bị thêm một số giấy tờ để chứng minh quan hệ với người được khai sinh như dưới đây:
Xem thêm: đăng ký giấy khai sinh cho con
Giấy tờ phải xuất trình khi làm giấy khai sinh
– Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
Giấy tờ phải nộp khi làm giấy khai sinh
Tìm hiểu thêm: Thủ tục đổi biển số xe máy
– Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu (theo Mẫu số 1 Phụ lục 5 Ban hành kèm theo thông tư 15/2015/TT-BTP)- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;- Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.- Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
Xem thêm: Ủy quyền đăng ký khai sinh
Làm giấy khai sinh ở đâu: UBND cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ
Lệ phí đăng ký khai sinh: Không quá 8.000 VNĐ (Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật)
Thời hạn đăng ký khai sinh
Tham khảo thêm: Xe cá nhân đăng ký kinh doanh
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
Mức phạt khi đăng ký khai sinh muộn, quá hạn
Mức phạt đăng ký muộn, đăng ký chậm giấy khai sinh được quy định tại Nghị định 110/2013/NĐ-CP trong điều 27 ghi rõ: “Cảnh cáo đối với người có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em mà không thực hiện việc đăng ký đúng thời hạn quy định.“
Tuy nhiên, nghị định 82/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/09/2020 đã bỏ quy định phạt CẢNH CÁO khi đăng ký khai sinh muộn. Do vậy, kể từ ngày nghị định 82/2020/NĐ-CP có hiệu lực việc đăng ký khai sinh có thể thực hiện bất cứ thời điểm nào.
Xem thêm: Hướng dẫn làm giấy khai sinh trực tuyến qua mạng
Đọc thêm: Tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con