Đăng ký đất đai là gì?
* Khái niệm và nghĩa vụ đăng ký đất đai
Đăng ký đất đai là nghĩa vụ phải thực hiện và được giải thích rõ tại khoản 15 Điều 3 Luật Đất đai 2013 như sau:
Xem thêm: đăng ký đất đai
“Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.”.
Căn cứ khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý có nghĩa vụ bắt buộc phải đăng ký đất đai; riêng quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được đăng ký theo yêu cầu của chủ sở hữu.
* Phân loại
Khoản 2, 3 và 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 phân loại đăng ký đất đai, tài sản gắn liền thành đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, cụ thể:
– Đăng ký lần đầu gồm các trường hợp sau:
+ Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng.
+ Thửa đất đang sử dụng mà chưa được người sử dụng đăng ký.
+ Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký.
+ Tài sản gắn liền với đất chưa đăng ký (gồm nhà ở và tài sản khác).
– Đăng ký biến động được thực hiện khi thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi, gồm:
TT
Tên trường hợp
Thời hạn phải đăng ký biến động
1
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền của mình như: Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn
Phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có biến động, trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế
2
Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người sử dụng đất được phép đổi tên
3
Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở tài sản là tài sản riêng của vợ, chồng thành tài sản chung của vợ chồng
4
Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình hoặc của tổ chức hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất
5
Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành khi hòa giải tranh chấp đất đai được UBND cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận theo hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án, quyết định thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá đất phù hợp với pháp luật
6
Tham khảo thêm: đăng ký khoản vay nước ngoài
Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế như quyền về lối đi; cấp, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; đường dây tải điện, thông tin liên lạc và các nhu cầu cần thiết khác đối với thửa đất liền kề
7
Có thay đổi về kích thước, hình dạng, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất
–
8
Tài sản gắn liền với đất có thay đổi so với nội dung đã đăng ký
9
Chuyển mục đích sử dụng đất
10
Có thay đổi về thời hạn sử dụng đất
11
Chuyển từ hình thức được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng theo quy định
12
Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất
Quy định về đăng ký đất đai và mức xử phạt khi vi phạm (Ảnh minh họa)
Không đăng ký có thể bị phạt tới 20 triệu đồng
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất là nghĩa vụ bắt buộc của người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý. Nếu không đăng ký là vi phạm nhưng không phải mọi trường hợp đều có quy định xử phạt vi phạm hành chính.
Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định về xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi không đăng ký như sau:
* Không thực hiện đăng ký lần đầu
Hành vi vi phạm
Mức phạt
Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng – 01 triệu đồng nếu trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày 05/01/2020 mà không thực hiện đăng ký lần đầu
Phạt tiền từ 01 – 02 triệu đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày 05/01/2020 mà không thực hiện đăng ký lần đầu
Biện pháp khắc phục hậu quả: Phải đăng ký lần đầu theo quy định.
Lưu ý:
– Mức phạt trên đây áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại khu vực nông thôn; tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với khu vực nông thôn.
– Mức phạt đối với tổ chức bằng 02 lần mức xử phạt đối với hộ gia đình, cá nhân.
Đọc thêm: Thủ tục đổi sổ đỏ sang sổ hồng
* Mức phạt khi không đăng ký biến động
TT
Tên trường hợp
Mức xử phạt
1
– Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền của mình như: Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn.
– Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người sử dụng đất được phép đổi tên.
– Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở tài sản là tài sản riêng của vợ, chồng thành tài sản chung của vợ chồng.
– Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình hoặc của tổ chức hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất.
– Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành khi hòa giải tranh chấp đất đai được UBND cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận theo hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án, quyết định thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá đất phù hợp với pháp luật.
– Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế như quyền về lối đi; cấp, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; đường dây tải điện, thông tin liên lạc và các nhu cầu cần thiết khác đối với thửa đất liền kề.
Phạt tiền từ 01 – 03 triệu đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không đăng ký
Phạt tiền từ 02 – 05 triệu đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn theo quy định mà không đăng ký
2
Ngoài việc bị phạt tiền buộc phải đăng ký biến động theo quy định.
3
Lưu ý:
– Mức phạt tiền trên đây áp dụng với hộ gia đình, cá nhân tại khu vực nông thôn; tại khu vực đô thị mức phạt sẽ gấp đôi (mức cao nhất đối với hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị là 10 triệu đồng).
– Mức phạt đối với tổ chức bằng 02 lần mức xử phạt đối với hộ gia đình, cá nhân (tại khu vực đô thị phạt tới 20 triệu đồng).
* Ai bị xử phạt?
Khoản 4 Điều 5 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định người bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
– Khi chuyển đổi quyền sử dụng đất mà không đăng ký biến động thì xử phạt với cả hai bên.
– Khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà không đăng ký biến động thì xử phạt với bên nhận chuyển quyền (bên mua, bên nhận tặng cho, nhận thừa kế).
– Trường hợp cho thuê, thế chấp mà không đăng ký biến động thì người bị xử phạt là người sử dụng đất đã cho thuê, đã thế chấp.
Trên đây là quy định về đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất. Nếu bạn đọc có vướng mắc hãy liên hệ với LuatVietnam qua số 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp nhanh nhất.
>> Hồ sơ, thủ tục đăng ký bổ sung nhà ở vào Sổ đỏ
>> Sang tên Sổ đỏ: Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thực hiện
Tham khảo thêm: Quy trình làm thủ tục nghỉ hưu