logo-dich-vu-luattq

Chức danh nghề nghiệp là gì

Chức danh nghề nghiệp là gì?

cách ghi chức danh nghề nghiệp

Chức danh nghề nghiệp là gì?

Xem thêm: Chức danh nghề nghiệp là gì

Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp.

Đồng thời, việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập.

Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp

Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp được quy định cụ thể tại điều 42 nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

Tìm hiểu thêm: BÍ QUYẾT SỞ HỮU MỘT CĂN NHÀ LÔ GÓC HOÀN HẢO

Điều 42. Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

  1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển như sau:

a) Đối với kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I:

Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức trúng tuyển sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ (đối với đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước) hoặc Ban Tổ chức Trung ương (đối với đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội).

b) Đối với kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II, hạng III và hạng IV:

Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định theo thẩm quyền hoặc phân cấp việc quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển.

  1. Việc xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới bổ nhiệm thực hiện theo quy định hiện hành.

Chuyển đổi chức danh nghề nghiệp

Tham khảo thêm: Công chứng là gì ? Khái niệm công chứng được hiểu như thế nào ?

Điều 30. Xét chuyển chức danh nghề nghiệp

  1. Việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp được thực hiện khi viên chức thay đổi vị trí việc làm mà chức danh nghề nghiệp đang giữ không phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm mới.
  2. Viên chức được xét chuyển chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được chuyển.
  3. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp theo thẩm quyền phân cấp.
  4. Khi xét chuyển chức danh nghề nghiệp không kết hợp nâng bậc lương.

Thay đổi chức danh nghề nghiệp

Điều 29. Thay đổi chức danh nghề nghiệp

Việc thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức được thực hiện trong các trường hợp sau:

  1. Xét chuyển từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác tương ứng cùng mức độ phức tạp công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm;
  2. Thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng thấp lên hạng cao hơn liền kề trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
  3. Xét thăng hạng đặc cách vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn tương ứng với chức danh được công nhận, bổ nhiệm theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Mã chức danh nghề nghiệp

Bảng danh mục mã ngạch/chức danh nghề nghiệp:Mã ngạchTên mã ngạch0Chưa xác địnhNgạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương01.001Chuyên viên cao cấp04.023Thanh tra viên cao cấp06.029Kế toán viên cao cấp06.036Kiểm soát viên cao cấp thuế06.041Kiểm toán viên cao cấp07.044Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng08.049Kiểm tra viên cao cấp hải quan09.066Kiểm dịch viên cao cấp động thực vật12.084Thẩm kế viên cao cấp21.187Kiểm soát viên cao cấp thị trường23.261Thống kê viên cao cấp13.280Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phâm, hàng hóa03.299Chấp hành viên cao cấp03.230Thẩm tra viên cao cấp06.036Kiểm tra viên cao cấp thuếNgạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương01.002Chuyên viên chính03.017Chấp hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương04.024Thanh tra viên chính06.030Kế toán viên chính06.037Kiểm soát viên chính thuế06.042Kiểm toán viên chính07.045Kiểm soát viên chính ngân hàng08.050Kiểm tra viên chính hải quan09.067Kiểm dịch viên chính động – thực vât11.081Kiểm soát viên chính đê điều12.085Thẩm kế viên chính21.188Kiểm soát viên chính thị trường02.006Văn thư chính23.262Thống kê viên chính13.281Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hoá03.231Thẩm tra viên chính10.225Kiểm lâm viên chính06.037Kiểm tra viên chính thuế09.315Kiểm dịch viên chính động vật09.318Kiểm dịch viên chính thực vật11.081Kiểm soát viên chính đê điều25.309Kiểm ngư viên chính25.312Thuyền viên kiểm ngư chínhNgạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương01.003Chuyên viên03.018Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh03.019Công chứng viên04.025Thanh tra viên06.031Kế toán viên06.038Kiểm soát viên thuế06.043Kiểm toán viên07.046Kiểm soát viên ngân hàng08.051Kiểm tra viên hải quan09.068Kiểm dịch viên động – thực vât09.316Kiểm dịch viên động vât09.319Kiểm dịch viên thực vât25.310Kiểm ngư viên25.313Thuyền viên kiểm ngư23.263Thống kê viên11.082Kiểm soát viên đê điều12.086Thẩm kế viên21.189Kiểm soát viên thị trường02.007Văn thư19.183Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản10.226Kiểm lâm viên03.302Thư ký thi hành án03.232Thẩm tra viên06.038Kiểm tra viên thuế19.221Kỹ thuật viên bảo quản06.039Kiểm thu viên thuế09.069Kỹ thuật viên kiểm dịch động thực vật13.282Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóaNgạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương01.004Cán sự06.032Kế toán viên trung cấp08.052Kiểm tra viên trung cấp hải quan23.265Thống kê viên trung cấp11.083Kiểm soát viên trung cấp đê điều21.190Kiểm soát viên trung cấp thị trường02.008Văn thư trung cấp13.283Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa03.300Chấp hành viên trung cấp03.303Thư ký trung cấp thi hành án10.228Kiểm lâm viên trung cấp06.039Kiểm tra viên trung cấp thuế19.222Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp23.264Thống kê viên trình độ cao đẳng06a.038Kiểm tra viên cao đẳng thuế08a.051Kiểm tra viên cao đẳng hải quan06a.031Kế toán viên cao đẳng06.033Kế toán viên sơ cấp10.227Kiểm lâm viên trình độ cao đẳng09.317Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật09.320Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật25.311Kiểm ngư viên trung cấp25.314Thuyền viên kiểm ngư trung cấpCác ngạch nhân viên01.005Nhân viên03.301Chấp hành viên sơ cấp06.040Nhân viên thuế08.053Nhân viên hải quan10.229Kiểm lâm viên sơ cấp19.223Thủ kho bảo quản19.224Nhân viên bảo vệ kho dự trữ07.048Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng)Giáo dục và Đào tạoV.07.04.10Giáo viên trung học cơ sở hạng IV.07.04.11Giáo viên trung học cơ sở hạng IIV.07.04.12Giáo viên trung học cơ sở hạng IIIV.07.05.13Giáo viên trung học phổ thông hạng IV.07.05.14Giáo viên trung học phổ thông hạng IIV.07.05.15Giáo viên trung học phổ thông hạng IIIV.07.01.01Giảng viên cao cấp (hạng I)V.07.01.02Giảng viên chính (hạng II)V.07.01.03Giảng viên (hạng III)V.07.02.04Giáo viên mầm non hạng IIV. 07.02.05Giáo viên mầm non hạng IIIV. 07.02.06Giáo viên mầm non hạng IVV.07.03.07Giáo viên tiểu học hạng IIV. 07.03.08Giáo viên tiểu học hạng IIIV. 07.03.09Giáo viên tiểu học hạng IVKhoa học và Công nghệV.05.01.01Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I)V.05.01.02Nghiên cứu viên chính (hạng II)V.05.01.03Nghiên cứu viên (hạng III)V.05.01.04Trợ lý nghiên cứu (hạng IV)V.05.02.05Kỹ sư cao cấp (hạng I)V.05.02.06Kỹ sư chính (hạng II)V.05.02.07Kỹ sư (hạng III)V.05.02.08Kỹ thuât viên (hạng IV)Lao động – Thương binh và Xã hộiV.09.03.01Kiểm định viên chính kỹ thuật an toan lao động (hạng II)V.09.03.02Kiểm định viên kỹ thuật an toan lao động (hạng III)V.09.03.03Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (hạng IV)V.09.04.01Công tác xã hội viên chính (hạng II)V.09.04.02Công tác xã hội viên (hạng III)V.09.04.03Nhân viên công tác xã hội (hạng IV)Nội vụV.01.02.01Lưu trữ viên chính (hạng II)V.01.02.02Lưu trữ viên (hạng III)V.01.02.03Lưu trữ viên trung cấp (hạng IV)Nông nghiệp và Phát triển Nông thônV.03.01.01Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng IIV.03.01.02Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng IIIV.03.01.03Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IVV.03.02.04Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng IIV.03.02.05Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng IIIV.03.02.06Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IVV.03.03.07Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng IIV.03.03.08Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng IIIV.03.03.09Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IVV.03.04.10Chuẩn đoán viên bệnh động vật hạng IIV.03.04.11Chuẩn đoán viên bệnh động vật hạng IIIV.03.04.12Kỹ thuật viên chuẩn đoán viên bệnh động vật hạng IVV.03.05.13Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng IIV.03.05.14Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng IIIV.03.05.15Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IVV.03.06.16Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng IIV.03.06.17Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng IIIV.03.06.18Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IVV.03.07.19Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng IIV.03.07.20Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng IIIV.03.07.21Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IVV.03.08.22Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng IIV.03.08.23Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng IIIV.03.08.24Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IVTài nguyên và Môi trườngV.06.01.01Địa chính viên hạng IIV.06.01.02Địa chính viên hạng IIIV.06.01.03Địa chính viên hạng IVV.06.02.04Điều tra tài nguyên môi trường hạng IIV.06.02.05Điều tra tài nguyên môi trường hạng IIIV.06.02.06Điều tra tài nguyên môi trường hạng IVV.06.03.07Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IIV.06.03.08Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IIIV.06.03.09Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IVV.06.04.10Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IIV.06.04.11Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IIIV.06.04.12Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IVV.06.05.13Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IIV.06.05.14Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IIIV.06.05.15Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IVV.06.06.16Đo đạc bản đồ viên hạng IIV.06.06.17Đo đạc bản đồ viên hạng IIIV.06.06.18Đo đạc bản đồ viên hạng IVVăn hóa Thể thao và Du lịchV.10.01.01Huấn luyện viên cao cấp (hạng I)V.10.01.02Huấn luyện viên chính (hạng II)V.10.01.03Huấn luyện viên (hạng III)V.10.01.04Hướng dẫn viên (hạng IV)V.10.05.16Di sản viên hạng IIV.10.05.17Di sản viên hạng IIIV.10.05.18Di sản viên hạng IVV.10.03.08Đạo diễn nghệ thuật hạng IV.10.03.09Đạo diễn nghệ thuật hạng IIV.10.03.10Đạo diễn nghệ thuật hạng IIIV.10.03.11Đạo diễn nghệ thuật hạng IVV.10.04.12Diễn viên hạng IV.10.04.13Diễn viên hạng IIV.10.04.14Diễn viên hạng IIIV.10.04.15Diễn viên hạng IVV.10.06.19Phương pháp viên hạng IIV.10.06.20Phương pháp viên hạng IIIV.10.06.21Phương pháp viên hạng IVV.10.07.22Hương dẫn viên văn hóa hạng IIV.10.07.23Hương dẫn viên văn hóa hạng IIIV.10.07.24Hương dẫn viên văn hóa hạng IVV.10.08.25Họa sĩ hạng IV.10.08.26Họa sĩ hạng IIV.10.08.27Họa sĩ hạng IIIV.10.08.28Họa sĩ hạng IVV.10.02.05Thư viện viên hạng IIV.10.02.06Thư viện viên hạng IIIV.10.02.07Thư viện viên hạng IVY tếV.08.10.27Dân số viên hạng IIV.08.10.28Dân số viên hạng IIIV.08.10.29Dân số viên hạng IVV.08.05.11Điều dưỡng hạng IIV.08.05.12Điều dưỡng hạng IIIV.08.05.13Điều dưỡng hạng IVV.08.06.14Hộ sinh hạng IIV.08.06.15Hộ sinh hạng IIIV.08.06.16Hộ sinh hạng IVV.08.07.17Kỹ thuật y hạng IIV.08.07.18Kỹ thuật y hạng IIIV.08.07.19Kỹ thuật y hạng IVV.08.09.24Dinh dưỡng hạng IIV.08.09.25Dinh dưỡng hạng IIIV.08.09.26Dinh dưỡng hạng IVV.08.08.20Dược sĩ cao cấp (hạng I)V.08.08.21Dược sĩ chính (hạng II)V.08.08.22Dược sĩ (hạng III)V.08.08.23Dược hạng IVV.08.01.01Bác sĩ cao cấp (hạng I)V.08.01.02Bác sĩ chính (hạng II)V.08.01.03Bác sĩ (hạng III)V.08.02.04Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I)V.08.02.05Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II)V.08.02.06Bác sĩ y học dự phòng (hạng III)V.08.03.07Y sĩ hạng IVV.08.04.08Y tế công cộng cao cấp (hạng I)V.08.04.09Y tế công cộng chính (hạng II)V.08.04.10Y tế công cộng (hạng III)Thông tin và Truyền thôngV.11.01.01Biên tập viên hạng IV.11.01.02Biên tập viên hạng IIV.11.01.03Biên tập viên hạng IIIV.11.02.04Phóng viên hạng IV.11.02.05Phóng viên hạng IIV.11.02.06Phóng viên hạng IIIV.11.03.07Biên dịch viên hạng IV.11.03.08Biên dịch viên hạng IIV.11.03.09Biên dịch viên hạng IIIV.11.04.10Đạo diễn truyền hình hạng IV.11.04.11Đạo diễn truyền hình hạng IIV.11.04.12Đạo diễn truyền hình hạng IIIV11.05.09An toàn thông tin hạng IV11.05.10An toàn thông tin hạng IIV11.05.11An toàn thông tin hạng IIIV11.06.12Quản trị viên hệ thống hạng IV11.06.13Quản trị viên hệ thống hạng IIV11.06.14Quản trị viên hệ thống hạng IIIV11.06.15Quản trị viên hệ thống hạng IVV11.07.16Kiểm định viên công nghệ thông tin hạng IV11.07.17Kiểm định viên công nghệ thông tin hạng IIV11.07.18Kiểm định viên công nghệ thông tin hạng IIIV11.08.19Phát triển phần mềm hạng IV11.08.20Phát triển phần mềm hạng IIV11.08.21Phát triển phần mềm hạng IIIV11.08.22Phát triển phần mềm hạng IVTư phápV02.01.01Trợ giúp viên pháp lý hạng IIV02.01.02Trợ giúp viên pháp lý hạng IIIXây dựngV.04.01.01Kiến trúc sư hạng IV.04.01.02Kiến trúc sư hạng IIV.04.01.03Kiến trúc sư hạng IIIV.04.02.04Thẩm kế viên hạng IV.04.02.05Thẩm kế viên hạng IIV.04.02.06Thẩm kế viên hạng IIIV.04.02.07Thẩm kế viên hạng IV

Công ty Cổ phần giáo dục Thiên Kỳ

Phòng tuyển sinhĐịa chỉ: Tầng 3, phòng 301, Số 11B ngõ 1 Phố Quan Nhân – Thanh Xuân – Hà Nội. Phone: 0967 370 488 Mail: info@dichvuluattoanquoc.com Website: thienky.edu.vn

Tìm hiểu thêm: địa điểm kinh doanh là gì

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !