logo-dich-vu-luattq

Cách tính tiền sử dụng đất

2 trường hợp áp dụng tiền sử dụng đất theo bảng giá đất

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013, tiền sử dụng đất tính theo bảng giá đất được áp dụng đối với các trường hợp sau:

(1) Khi công nhận quyền sử dụng đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức của hộ gia đình, cá nhân.

Xem thêm: Cách tính tiền sử dụng đất

Hiện nay Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua 03 hình thức gồm:

– Giao đất (thông qua quyết định giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất).

– Cho thuê đất (thông qua quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm).

– Công nhận quyền sử dụng đất (Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất, giao đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận lần đầu).

Trong 03 hình thức trên thì hình thức công nhận quyền sử dụng đất là hình thức phổ biến nhất để người dân được cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Ví dụ: Đất do ông bà, bố mẹ khai hoang và để lại thừa kế cho con, cháu từ đời này sang đời khác.

(2) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

tien su dung dat theo bang gia dat

Cách tính tiền sử dụng đất theo bảng giá đất

(1) Khi công nhận quyền sử dụng đất trong hạn mức

Căn cứ Điều 6, 7, 8 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức của hộ gia đình, cá nhân được tính như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = Giá 01m2 đất trong bảng giá đất x Diện tích được công nhận quyền sử dụng đất trong hạn mức

Để tính chính xác cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Xác định đúng địa chỉ thửa đất (đường, phố, xã, phường, thị trấn,…), vị trí thửa đất (vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4).

Bước 2: Xem giá đất trong bảng giá đất hiện đang áp dụng.

Bước 3: Áp dụng theo công thức trên để tính số tiền sử dụng đất phải nộp.

Lưu ý: Mặc dù có công thức tính tiền sử dụng đất như trên nhưng tùy thuộc vào thời điểm sử dụng đất ổn định mà số tiền phải nộp vào ngân sách khi được cấp Sổ đỏ, Sổ hồng có thể là 100% (nộp đầy đủ) hoặc nộp 50% (nộp ½ số tiền theo công thức trên).

Xem chi tiết: Cách tính tiền sử dụng đất khi cấp Sổ đỏ cho hộ gia đình, cá nhân

Đọc thêm: Tờ khai tiền sử dụng đất

(2) Khi chuyển mục đích sử dụng đất trong hạn mức

Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất được chia thành các trường hợp như sau:

Trường hợp 1: Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở sang đất ở

* Trường hợp áp dụng

– Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai 2013 sang làm đất ở.

– Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.

* Mức thu tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Cụ thể:

Bước 1: Xác định giá đất trong bảng giá đất hiện đang áp dụng

Bước 2: Xác định giá đất trong bảng giá đất hiện đang áp dụng

Bước 3: Tính theo công thức trên

Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở

Số tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

Cụ thể:

Bước 1: Xác định giá đất trong bảng giá đất hiện đang áp dụng

Bước 2: Xác định giá đất trong bảng giá đất hiện đang áp dụng

Bước 3: Tính theo công thức trên.

Trường hợp 3: Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở

* Không phải nộp tiền sử dụng đất

Tham khảo thêm: điều kiện chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở

Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01/7/2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

* Phải nộp tiền sử dụng đất

– Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại

Cụ thể:

Bước 1: Xác định giá đất trong bảng giá đất hiện đang áp dụng

Bước 2: Tiền sử dụng đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại

Bước 3: Tính theo công thức trên.

– Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích

Cụ thể:

Bước 1: Xác định giá đất trong bảng giá đất hiện đang áp dụng

Bước 2: Tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại

Bước 3: Tính theo công thức trên.

– Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì tiền sử dụng đất tính như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích

Lưu ý: Khi chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp sang đất ở thì căn cứ vào nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng để thu tiền sử dụng đất.

Trên đây là trường hợp áp dụng và cách tính tiền sử dụng đất theo bảng giá đất. Nếu người dân nắm rõ quy định này thì có thể tự mình tính được số tiền cần chuẩn bị khi được cấp Sổ đỏ trong hạn mức và khi chuyển mục đích sử dụng đất.

Mặc dù có công thức như trên nhưng không phải ai cũng tự tính được vì bảng giá đất khá phức tạp, nếu có vướng mắc hãy gọi ngay đến tổng đài 1900.6199 để được giải đáp.

>> Chuyển mục đích sử dụng đất: Hồ sơ, thủ tục và số tiền phải nộp

Tham khảo thêm: Có nên mua đất rừng sản xuất

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !