Cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất được quy định như thế nào? Người lao động nắm được quy trình tính thuế thu nhập cá nhân sẽ xác định được mình phải nộp bao nhiêu thuế, chính xác số thuế từ đó đảm bảo được quyền lợi của cá nhân. Hãy cùng FBLAW đi làm rõ cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất trong bài viết dưới đây:
Nội dung chính
- 1 1. Thuế thu nhập cá nhân từ tiên công, tiên lương là gì?
- 2 2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
- 3 3. Đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công
- 4 4. Cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất
1. Thuế thu nhập cá nhân từ tiên công, tiên lương là gì?
Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công là khoản tiền mà người có thu nhập từ tiền công, tiền lương phải nộp vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính trừ đi các khoản tiền được miễn tính thuế và các khoản giảm trừ.
Xem thêm: Cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất
2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
Theo quy định tại Điều 11 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 và khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số Điều luật thuế thu nhập cá nhân năm 2012:
Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số thu nhập các khoản tiền sau:
- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
- Các khoản trợ cấp, phụ cấp, trừ các khoản sau:
– Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công;
– Phụ cấp quốc phòng an ninh;
– Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm;
– Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật;
– Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
– Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định Bộ luật lao động;
– Trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.
>>> Xem thêm: Thuế thu nhập cá nhân
3. Đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công
Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân:
- Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế từ tiên lương, tiên công phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam;
- Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế từ tiên lương, tiền công phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
Lưu ý: Cá nhân cư trú được quy định như sau:
- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn;
- Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện trên.
4. Cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất từ tiền lương, tiền công được tính như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
= Thu nhập tính thuế X
Thuế suất
Trong đó:
Thu nhập tính thuế
= Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập –
Tham khảo thêm: Cách đăng ký mã số thuế cá nhân trên mạng
Các khoản được miễn
Các khoản được miễn thuế từ tiền lương, tiền công
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC các khoản thu nhập đực miễn thuế từ tiền lương, tiền công:
- Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm vào ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật lao động.
Các khoản giảm trừ
- Giảm trừ gia cảnh:
Theo quy định tại Điều 1 Nghị Quyết 954/2020/UBTVQH14 mức giảm trừ gia cảnh như sau:
– Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
– Mức giảm trừ đối với người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
- Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm:
– Bảo hiểm xã hội: 8%;
– Bảo hiểm y tế: 1,5%;
– Bảo hiểm thất nghiệp: 1%;
- Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo
Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo được trừ vào thu nhập trước khi tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú, bao gồm:
– Khoản đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa;
– Khoản đóng góp vào quỹ từ thện, quỹ khuyến học, quỹ nhân đạo.
Thuế suất, biểu thuế lũy tiễn từng phần
Bậc thuế
Phần thu nhập tính thuế/năm
(triệu đồng)
Phần thu nhập tính thuế/tháng
(triệu đồng)
Thuế suất
(%)
1
Đến 60 Đến 5 5
2
Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10
Tham khảo thêm: Doanh nghiệp tính thuế gtgt theo phương pháp trực tiếp
10
3
Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18
15
4
Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32
20
5
Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52
25
6
Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80
30
7 Trên 960 Trên 80
35
- Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu lũy tiễn từng phần: Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo tùng bậc thu nhập nhân (X) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó;
-
Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu lũy tiễn tùng phần cụ thể hóa theo biểu tính thuế rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCH ban hành kèm theo thông tư 111/2013/TT-BTC:
Bậc
Thu nhập tính thuế/tháng
(triệu đồng/trđ)
Thuế suất
(%)
Tính số thuế phải nộp Cách 1
Cách 2
1 Trên 5 triệu đồng 5 0trđ + 5% TNTT 5%TNTT 2 Trên 5 đến 10 10 0.25trđ + 10% TNTT trên 5 trđ 10% TNTT – 0.25 trđ 3 Trên 10 đến 18 15 0,75trđ + 15% TNTT trên10 trđ 15%TNTT – 0,75 trđ 4 Trên 18 đến 32 20 1,95 trđ + 20% TNTT trên 20 trđ 20% TNTT – 1,65 trđ 5 Trên 32 đến 52 25 4,75trđ + 25% TNTT trên 32 trđ 25%TNTT- 3,25 trđ 6 Trên 52 đến 80 30 9,75trđ + 30% TNTT trên 52 trđ 30% TNTT – 5,85 trđ 7 Trên 80 35 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ 35% TNTT – 9,85 trđ
Trên đây là quy định về Cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất, nếu còn thắc mắc quý khách hàng vui lòng liên hệ tới Công ty Luật FBLAW để biết thêm thông tin chi tiết liên quan đến các vấn đề cách tính thuế thu nhập cá nhân và được hỗ trợ tư vấn.
>>> xem thêm: Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:
- Hotline: 0967 370 488
- Email: tuvanfblaw@gmail.com
- Fanpage: Công ty Luật FBLAW
- Địa chỉ: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Tìm hiểu thêm: Xuất khẩu có tính thuế giá trị gia tăng không