Thương hiệu là hình tượng của doanh nghiệp, có thể được cấu thành bởi tên gọi, dấu hiệu, từ ngữ, một hình ảnh, thiết kế hoặc bao gồm tất cả các yếu tố đó để xác định một sản phẩm, dịch vụ nhằm phân biệt sản phẩm, dịch vụ của đơn vị kinh doanh này với sản phẩm, dịch vụ của đơn vị kinh doanh khác… Trên thực tế “thương hiệu”, “logo” “logo độc quyền” thực chất chính là cách gọi khác mà chúng ta chỉ đến một đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ đó chính là “nhãn hiệu”.
Nội dung chính
- 1 Thủ tục đăng ký độc quyền thương hiệu
- 2 Tài liệu khách hàng cần chuẩn bị để đăng ký độc quyền thương hiệu
- 3 Hồ sơ đăng ký độc quyền thương hiệu
- 4 Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký độc quyền thương hiệu
- 5 Một số hình thức thể hiện của thương hiệu
- 6 Một số câu hỏi liên quan đến đăng ký độc quyền thương hiệu
Thủ tục đăng ký độc quyền thương hiệu
Thủ tục đăng ký độc quyền thương hiệu là thủ tục xác lập quyền cho thương hiệu thông qua việc nộp hồ sơ đề nghị Cục Sở hữu trí tuệ cấp Văn bằng bảo hộ độc quyền. Thủ tục đăng ký độc quyền thương hiệu được thực hiện thông qua các bước như sau:
Xem thêm: Cách đăng ký bản quyền thương hiệu
Bước 1: Lựa chọn thương hiệu đăng ký
Việc lựa chọn thương hiệu để có thể đăng ký thành công và được cấp văn bằng bảo hộ là điều vô cùng quan trọng. Theo đó, để đăng ký thành công thương hiệu độc quyền, người đăng ký cần lưu ý một số yếu tố sau khi lựa chọn thương hiệu đăng ký:
- Tên riêng, hình ảnh riêng, hoặc tổng hợp ác yếu tố dùng làm thương hiệu, không trùng với các nhãn hiệu, thương hiệu đã được cấp văn bằng bảo hộ;
- Không dùng tên nhãn hiệu, thương hiệu nổi tiếng dù khác lĩnh vực của mình của mình dự định đăng ký. Ví dụ, nhãn hiệu Samsung cho điện thoại, thiết bị điện, điện tử,.. nhưng bạn dù có kinh doanh dịch vụ y tế, cũng không thể lấy nhãn hiệu này làm thương hiệu của mình.
- Không sử dụng tên thương mại của người khác, tên chỉ dẫn địa lý để đăng ký thương hiệu…
Bước 2: Tra cứu thương hiệu trước đăng ký
Trước khi tiến hành đăng ký thương hiệu độc quyền, người đăng ký nên tiến hành tra cứu khả năng đăng ký của thương hiệu với các nhãn hiệu đã được đăng ký nhằm xác định được khả năng cũng như có điều chỉnh phù hợp nhằm tăng khả năng đăng ký của nhãn hiệu độc quyền.
- Tra cứu sơ bộ: Luật Việt An sẽ tư vấn, tra cứu sơ bộ miễn phí cho Quý khách hàng về mẫu thương hiệu định đăng ký.
- Tra cứu chuyên sâu: Để nâng cao khả năng đăng ký nhãn hiệu, Luật Việt An nên tiến hành thủ tục tra cứu chuyên sâu trên cơ sở các cơ sở dữ liệu quản lý về nhãn hiệu để đánh giá khả năng bảo hộ của thương hiệu. Thủ tục tra cứu chuyên sâu sẽ mất phí độc lập, tuy nhiên không phải là cơ sở cấp hay không cấp văn bằng bảo hộ sau này.
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thương hiệu
Luật Việt An sẽ hướng dẫn Quý khách hàng chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký thương hiệu
Luật Việt An sẽ đại diện cho Quý khách hàng nộp hồ sơ và theo dõi đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ.
Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hoặc từ chối bảo hộ thương hiệu
Tài liệu khách hàng cần chuẩn bị để đăng ký độc quyền thương hiệu
- Mẫu thương hiệu độc quyền: Đăng ký logo hình ảnh, đăng ký logo chữ hoặc kết hợp cả hai yếu tố chữ và hình;
- Giấy uỷ quyền cho Luật Việt An để nộp hồ sơ đăng ký độc quyền thương hiệu (theo mẫu của Luật Việt An);
- Danh mục các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh của công ty, người đăng ký có thể sử dụng cho thương hiệu trong tương lai.
Hồ sơ đăng ký độc quyền thương hiệu
- Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký logo/ nhãn hiệu độc quyền (Luật Việt An sẽ lập và soạn thảo tờ khai đăng ký);
- Phần danh mục các hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu trong tờ khai phải được liệt kê rõ ràng các sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu (logo) và phải được phân nhóm phù hợp với Bảng phân loại quốc tế hàng hóa, dịch vụ theo Thỏa ước Nice (Công việc do Luật Việt An thực hiện);
- Giấy ủy quyền cho Luật Việt An.
- Quy chế sử dụng độc quyền thương hiệu nếu thương hiệu yêu cầu đăng ký cho tập thể;
- Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác (Chứng nhận thừa kế, chứng nhận hoặc thoả thuận chuyển giao quyền nộp đơn, kể cả đơn đã nộp; hợp đồng giao việc hoặc hợp đồng lao động…);
- Bản sao đơn đầu tiên hoặc Giấy chứng nhận trưng bày triển lãm nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế;
- Tài liệu xác nhận về xuất xứ, giải thưởng, huy chương nếu thương hiệu độc quyền chứa đựng các thông tin đó;
- Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền, nếu trên độc quyền có sử dụng các biểu tượng, tên riêng…liên quan đến quản lý địa giới hành chính.
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký độc quyền thương hiệu
- Thời gian thẩm định về mặt hình thức: 01- 02 tháng kể từ ngày nộp đơn.
- Thời gian công bố đơn: 02 – 03 tháng.
- Thời gian thẩm định nội dung: 08 -12 tháng.
- Thời gian để cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: 01 tháng.
Tìm hiểu thêm: Điều kiện và thủ tục nhận con nuôi
Theo luật định, thời gian kể từ khi nộp đơn đến khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu độc quyền (logo) là khoảng 12 đến 18 tháng (với điều kiện là logo đáp ứng các điều kiện bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu và đơn đăng ký nhãn hiệu không bị sửa đổi, bổ sung hoặc bị phản đối).
Trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu thực hiện thủ tục với thời gian đăng ký nhanh kể từ ngày có chấp nhận đơn hợp lệ thì phải nộp chi phí xét nghiệm nhanh.
Một số hình thức thể hiện của thương hiệu
Thương hiệu dạng chữ
Thương hiệu Samsung có đơn chỉ đăng ký duy nhất chữ Samsung cách điệu như trên.
Thương hiệu dạng chữ có câu định vị (slogan)
Theo đó thương hiệu chữ của Nokia chỉ bao gồm chữ “Nokia” là nhận diện chính của thương hiệu cùng dòng chữ “Connecting People” được coi là câu định vị – Slogan của thương hiệu này.
Thương hiệu dạng hình hay còn gọi là logo
Thương hiệu Apple đăng ký nhận diện thương hiệu duy nhất thông qua hình ảnh “quả táo cắn dở”.
Thương hiệu kết hợp cả chữ và hình ảnh
Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn đăng ký đối tác chạy beBike, beCar
Thương hiệu Mercerdes đăng ký thương hiệu kết hợp cả phần hình và phần chữ: hình logo vô lăng cách điệu và chữ “Mercerdes- Benz”.
Thương hiệu kết hợp cả chữ và hình ảnh và slogan
Thương hiệu LG thì được đăng ký kết hợp cả phần hình “logo”, phần chữ “LG” và câu định vị “Life’s Good”.
Mỗi hình thức đăng ký thương hiệu đều nhằm mục đích cuối cùng là để người tiêu dùng nhận biết dấu hiệu hàng hóa, dịch vụ của mình trên thị trường và dần đi vào trong tâm trí của người tiêu dùng cũng như định vụ vị trí của mình trên thương trường.
Một số câu hỏi liên quan đến đăng ký độc quyền thương hiệu
Ai có thể đăng ký độc quyền thương hiệu tại Việt Nam?
- Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam;
- Cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài. (Đối với cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài muốn đăng ký thương hiệu tại Việt Nam buộc phải tiến hành nộp đơn đăng ký thông qua các công ty đại diện Sở hữu trí tuệ như Công ty luật Việt An).
Nhãn hiệu và thương hiệu có khác nhau không?
Thương hiệu (brands) theo định nghĩa của Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO): là một dấu hiệu (hữu hình và vô hình) đặc biệt để nhận biết một sản phẩm hàng hoá hay một dịch vụ nào đó được sản xuất hay được cung cấp bởi một cá nhân hay một tổ chức. Còn nhãn hiệu (marks) theo định nghĩa tại Khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Về bản chất hai khái niệm này là khác nhau, tuy nhiên trên thực tế chúng thường được dùng được thay thế cho nhau. Tại bài viết này chúng đang được dùng thay thế cho nhau.
Tham khảo thêm: Thủ tục đổi giấy phép lái xe máy
- Công ty luật Việt An hỗ trợ doanh nghiệp tra cứu miễn phí sơ bộ nhãn hiệu. Sau khi tra cứu sơ bộ nhãn hiệu nếu chưa tìm được đối chứng tương tự với nhãn hiệu tra cứu doanh nghiệp tiến hành tra cứu chính thức để có kết quả toàn diện xác định phương án nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ.
- Tư vấn, tra cứu sơ bộ nhãn hiệu của doanh nghiệp nhằm xác định khả năng đăng ký bảo hộ của nhãn hiệu;
- Tư vấn các dấu hiệu tương tự, trùng lặp, gây nhầm lẫn dẫn tới nhãn hiệu không được cấp văn bằng bảo hộ;
- Tư vấn xác định nhóm, phân nhóm cho nhãn hiệu để tránh bị từ chối về mặt hình thức, nội dung trong quá trình xét nghiệm đơn nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ;
- Tư vấn phương án sửa đổi đăng ký nhãn hiệu để có khả năng đăng ký cấp văn bằng cho chủ sở hữu;
- Tư vấn hướng dẫn thời điểm xác lập quyền đối với nhãn hiệu: Theo qui định của pháp luật Việt Nam và một số nước nhãn hiệu chỉ được xác lập quyền trênc ơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ độc quyền hoặc công nhận đăng ký quốc tế của Cục Sở hữu trí tuệ. Đây chính là nguyên tắc ưu tiên người đăng ký trước khác với luật sở hữu trí tuệ của Mỹ và một số quốc gia khác nhãn hiệu được xác lập trên cơ sở chứng minh ưu tiên người sử dụng trước;
- Tư vấn phạm vi bảo hộ của giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: Quyền đối với nhãn hiệu nói riêng và quyền sở hữu trí tuệ nói chung được xác nhận phạm vi bảo hộ theo lãnh thổ quốc gia, tức là nhãn hiệu khi đăng ký bảo hộ tại quốc gia nào sẽ được bảo hộ tại quốc gia đó mà không phải cứ đăng ký một quốc gia đương nhiên được bảo hộ trên toàn thế giới. Do vậy, doanh nghiệp có nhu cầu kinh doanh sản phẩm dịch vụ của mình ở các quốc gia khác nhau cần tiến hành đăng ký bảo hộ nhãn hiệu của doanh nghiệp mình ở các quốc gia đó để hàng hóa, dịch vụ của mình không bị tranh chấp về việc sử dụng nhãn hiệu trong quá trình kinh doanh.
- Tư vấn cách thức nộp đơn đăng ký nhãn hiệu ở các quốc gia khác nhau khi doanh nghiệp có nhu cầu: tư vấn cách thức xác lập quyền đối với nhãn hiệu tại các nước trên thế giới vì tùy thuộc vào luật pháp của mỗi nước quy định quyền đối với nhãn hiệu phát sinh thông qua đăng ký hay sử dụng nhãn hiệu;
- Tư vấn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp ở từng nước hoặc đăng ký qua hệ đăng ký quốc tế Madrid bằng cách nộp một đơn duy nhất trong đó có chỉ định các nước xin đăng ký. Khi đăng ký theo Madrid, trước hết nhãn hiệu phải đã được nộp đơn đăng ký hoặc đã được đăng ký tại Việt Nam tùy thuộc vào các nước xin bảo hộ thuộc khối Madrid Protocol hay khối Madrid Agreement.
- Đại diện cho khách hàng, doanh nghiệp, chủ đơn là người nước ngoài trong việc nộp đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, ghi nhận sửa đổi, gia hạn văn bằng bảo hộ nhãn hiệu ở Việt Nam và ở nước ngoài;
- Đánh giá hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và khả năng vi phạm các quyền nhãn hiệu đang được bảo hộ ở Việt Nam và ở nước ngoài;
- Thực thi các quyền nhãn hiệu đang được bảo hộ: điều tra, giám sát, thương lượng, hòa giải, khởi kiện ra tòa hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền khác xử lý xâm phạm ở Việt Nam và nước ngoài;
- Đàm phán, soạn thảo, thẩm định, đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu nhãn hiệu ở Việt Nam và ở nước ngoài;
- Tư vấn chiến lược xây dựng, phát triển thương hiệu;
- Xử lý vi phạm nhãn hiệu;
- Phản đối đơn đăng ký nhãn hiệu;
- Khiếu nại các vấn đề liên quan đến xác lập, bảo vệ quyền nhãn hiệu;
- Hủy bỏ hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu theo qui định của pháp luật.