1. Mẫu biên bản vi phạm hành chính (Mẫu số 01)
Đối với một hành vi vi phạm pháp luật hành chính, cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý vi phạm cần lập biên bản vi phạm hành chính theo mẫu để làm cơ sở pháp lý xử lý hành vi vi phạm pháp luật hành chính về sau. Luật Minh Khuê giới thiệu mẫu biên bản này để quý khách hàng tham khảo.
>> Tải ngay: Mẫu biên bản vi phạm hành chính
Xem thêm: Biên bản phạt
Tham khảo thêm: Mẫu đơn đề nghị công an giải quyết
CƠ QUAN (1) –
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –
Số:…./BB-VPHC
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH*
Về………………………… (2)
Tham khảo thêm: Mẫu đơn đề nghị công an giải quyết
Hôm nay, hồi…. giờ…. phút, ngày…./…./…….., tại (3)…….
……………………………………………………………………..
Căn cứ …………………………………………………………… . (4)
>> Xem thêm: Mẫu biên bản cam kết (Giấy cam kết) mới nhất năm 2022
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: ……………….. Chức vụ: ………………
Cơ quan: ………………………………………………………
2. Với sự chứng kiến của (5):
a) Họ và tên:……………….. Nghề nghiệp: …………….
Nơi ở hiện nay:……………………………………………….
b) Họ và tên:…………………. Nghề nghiệp: ……………
Nơi ở hiện nay:………………………………………………….
c) Họ và tên:………………….. Chức vụ: …………………..
Cơ quan:……………………………………………………………..
>> Xem thêm: Mẫu biên bản bàn giao tài sản, công việc mới nhất năm 2022
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với (ông (bà)/tổ chức)có tên sau đây:
1. Họ và tên : …………………. . Giới tính: ………………….
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./…………. Quốc tịch: …….
Nghề nghiệp:… ……………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………; ngày cấp:…./…./……..;
nơi cấp: ……………………………………………………………
Tên tổ chức vi phạm:…………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………
>> Xem thêm: Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng cập nhật mới nhất năm 2022
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
………………………………………………………………………….
Ngày cấp:…./…./ ……… ; nơi cấp:……………………………
Người đại diện theo pháp luật(6):……… Giới tính: ……..
Chức danh(7): ………………………………………………
Tìm hiểu thêm: Mẫu biên bản nghiệm thu công việc xây dựng
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính(8): ………
……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
3. Quy định tại(9)………………………………………………..
>> Xem thêm: Mẫu biên bản điều chỉnh hóa đơn sai sót mới nhất năm 2022
………………………………………………………………………..
4. Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại(10): ……………………..
…………………………………………………………………………
5. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm: ….
………………………………………………………………………..
6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có): …..
……………………………………………………………………….
7. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có): ……
……………………………………………………………………….
8. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
>> Xem thêm: Mẫu biên bản thỏa thuận, văn bản thỏa thuận, hợp đồng thỏa thuận mới 2022
9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm (11):
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………
10. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:
STT
Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Đơn vị tính
Số lượng
Chủng loại
Tình trạng
Ghi chú
11. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:
STT
Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề
Số lượng
Tình trạng
Ghi chú
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
12. Trong thời hạn(12)…. ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà)
(13) ……………………………………. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có quyền gửi đến ông (bà) (14) …. để thực hiện quyền giải trình.
Biên bản lập xong hồi…. giờ…. phút, ngày……../… /… , gồm…….. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(13) ……… là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
Lý do ông (bà)(13) …. cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản(15): ……
>> Xem thêm: Mẫu biên bản cuộc họp (Biên bản cuộc họp công ty) mới nhất 2022
Tìm hiểu thêm: Bản cam kết tài sản riêng
…………………………………………………………………….
CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM (Ký tên, ghi rõ họ và tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
Tham khảo thêm: Mẫu đơn đề nghị công an giải quyết
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN (Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký tên, ghi rõ họ và tên)
Tham khảo thêm: Mẫu đơn đề nghị công an giải quyết
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI (Ký tên, ghi rõ họ và tên)
Tham khảo thêm: Mẫu đơn đề nghị công an giải quyết
Tham khảo thêm: Mẫu đơn đề nghị công an giải quyết
2. Hướng dẫn soạn thảo Mẫu biên bản vi phạm hành chính
Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(3) Ghi địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra vi phạm hoặc trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản như: Kết luận thanh tra; biên bản làm việc; kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 64 Luật xử lý vi phạm hành chính;….
(5) Trường hợp cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến hoặc mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến.
>> Xem thêm: Vi phạm hành chính là gì ? Cho ví dụ về vi phạm hành chính ?
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm (ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,…), đối với vi phạm trên các vùng biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, tọa độ, hành trình.
(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại. Trường hợp tổ chức bị thiệt hại, thì ghi họ và tên, chức vụ người đại diện tổ chức bị thiệt hại và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.
(12) Ghi cụ thể thời hạn: Không quá 02 ngày làm việc, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm yêu cầu giải trình trực tiếp; không quá 05 ngày, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm giải trình bằng văn bản.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản.
(14) Họ và tên, chức vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(15) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác….
>> Xem thêm: Mẫu biên bản làm việc mới nhất năm 2022 ? Cách lập biên bản thỏa thuận các bên ?
Tham khảo thêm: Mẫu đơn đề nghị công an giải quyết
3. Không ký biên bản vi phạm hành chính giao thông có bị xử phạt ?
Trả lời:
Theo Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, xử phạt hành chính có thể lập biên bản hoặc không lập biên bản. Trong đó, có 02 trường hợp sau đây, có thể xử phạt tại chỗ mà không cần lập biên bản:
– Xử phạt cảnh cáo;
– Phạt tiền đến 250.000 đồng với cá nhân, 500.000 với tổ chức.
Đặc biệt, nếu phát hiện hành vi vi phạm hành chính do dùng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản.
Đồng thời, tại Điều 58 Luật Xử phạt vi phạm hành chính năm 2012, khi người vi phạm cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản thì biên bản phải có chữ ký của đại diện chính quyền cơ sở nơi xảy ra vi phạm hoặc của hai người chứng kiến.
Do đó, việc ký vào biên bản không phải là điều kiện bắt buộc để xử phạt hành chính hành vi vi phạm giao thông. Và hành vi trốn tránh mà không sử dụng đến vũ lực, đe dọa dùng vũ lực… thì sẽ không bị coi là chống người thi hành công vụ theo quy định của pháp luật hình sự.
Hơn nữa Nghị định 100/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 1/1/2020 không có quy định xử phạt hành vi không ký vào biên bản của người vi phạm giao thông.
>> Xem thêm: Mẫu biên bản bàn giao tài liệu, tài sản, công việc mới năm 2022
Như vậy, căn cứ những phân tích trên, có thể khẳng định, không ký vào biên bản, người vi phạm giao thông có thể không bị xử phạt hành chính và đây cũng không phải hành vi chống người thi hành công vụ nếu người này không sử dụng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực…
Mọi vướng mắc vui lòng liên hệ 1900.6162 để được hướng dẫn về giải đáp.
Tham khảo thêm: Mẫu đơn đề nghị công an giải quyết