MỨC THU ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TÒA ÁN NĂM 2021
Mức thu án phí, lệ phí Tòa án đối với từng vụ án, vụ việc được quy định cụ thể tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:
Xem thêm: án phí tòa án
I. Mức thu án phí
STT Tên án phí Mức thu I Án phí hình sự 1 Án phí hình sự sơ thẩm 200.000 đồng 2 Án phí hình sự phúc thẩm 200.000 đồng II Án phí dân sự 1 Án phí dân sự sơ thẩm 1.1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch 300.000 đồng 1.2 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch 3.000.000 đồng 1.3 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch a Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng b Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp c Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng d Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng đ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng e Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. 1.4 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch a Từ 60.000.000 đồng trở xuống 3.000.000 đồng b Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% của giá trị tranh chấp c Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng d Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng đ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng e Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng 1.5 Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch a Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng b Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng c Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng d Từ trên 2.000.000.000 đồng 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng 2 Án phí dân sự phúc thẩm 2.1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động 300.000 đồng 2.2 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại 2.000.000 đồng III Án phí hành chính 1 Án phí hành chính sơ thẩm 300.000 đồng 2 Án phí hành chính phúc thẩm 300.000 đồng
Tìm hiểu thêm: Tòa án nhân dân quận gò vấp
II. Mức thu lệ phí tòa án
STT Tên lệ phí Mức thu I Lệ phí giải quyết việc dân sự 1 Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động 300.000 đồng 2 Lệ phí phúc thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động 300.000 đồng II Lệ phí Tòa án khác 1 Lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của trọng tài nước ngoài a Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài 3.000.000 đồng b Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài 300.000 đồng 2 Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại a Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định, thay đổi trọng tài viên 300.000 đồng b Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét lại phán quyết của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài; đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc 500.000 đồng c Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài; yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ, triệu tập người làm chứng 800.000 đồng d Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài 500.000 đồng 3 Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản 1.500.000 đồng 4 Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công 1.500.000 đồng 5 Lệ phí bắt giữ tàu biển 8.000.000 đồng 6 Lệ phí bắt giữ tàu bay 8.000.000 đồng 7 Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam 1.000.000 đồng 8 Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài 200.000 đồng 9 Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án 1.500 đồng/trang A4
Một số nội dung cần lưu ý khi về mức thu phí, lệ phí tòa án như sau:
– Đối với vụ án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức án phí bằng 50% mức án phí nêu tại mục I.
– Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hình sự bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.
– Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch.
Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.
Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.
Đọc thêm: Giấy triệu tập của tòa án
– Mức tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm bằng mức án phí hành chính sơ thẩm. Mức tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm bằng mức án phí hành chính phúc thẩm. Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.
– Mức tạm ứng lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự.
– Mức tạm ứng lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự.
Trường hợp Miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án
Cơ sở pháp lý: Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14
Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:
a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
b) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
c) Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
d) Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
2. Những trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này được miễn các khoản tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị quyết này.
Đọc thêm: Mẫu giấy triệu tập của tòa án
3.Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định, của Nghị quyếtnày. Phần án phí, lệ phí Tòa án màngười đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.
Các trường hợp Giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án
Cơ sở pháp lý: Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14
Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận củaỦyban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.
2. Những người thuộc trường hợp quyđịnh tại khoản 1 Điều này vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án;
b) Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.
Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được giảm tiền án phí thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tiền án phí phải chịu theo quy định của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được giảm.
Trên đây là quy định về mức thu án phí, lệ phí Tòa án 2021; tùy vào số tiền hoặc tài sản tranh chấp mà vụ án được chia thành vụ án có giá ngạch và không có giá ngạch. Án phí trong vụ án có giá ngạch được tính theo giá trị của số tiền hoặc tài sản tranh chấp. Đối với những trường hợp được miễn giảm án phí, tạm ứng án phí; người đề nghị được miễn giảm phải có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm.
Để được tư vấn chi tiết, giải đáp các vướng mắc pháp lý về án phí Toàn án, quý khách hàng vui lòng gọi hotline:0363.38.34.38 hoặc gửi email:info.luat3s@gmail.comđể được Luật sư tư vấn chi tiết.
Tìm hiểu thêm: Tòa án nhân dân quận gò vấp
Tìm hiểu thêm: Tòa án nhân dân quận gò vấp