Trong quá trình hoạt động, vì rất nhiều lý doanh nghiệp phải chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh. Tuy nhiên, không phải muốn chấm dứt địa điểm kinh doanh là cứ việc đóng cửa ra đi: Doanh nghiệp cần làm thủ tục chấm dứt địa điểm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Nếu không làm việc này trong thời hạn theo luật định, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính.
Nội dung chính
- 1 1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh việc chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh
- 2 2. Thế nào là địa điểm kinh doanh ?
- 3 3. Làm thủ tục chấm dứt địa điểm kinh doanh ở đâu?
- 4 4. Các bước thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh là gì ?
- 5 4. Hồ sơ chấm dứt địa điểm kinh doanh như thế nào?
- 6 5. Thời gian xử lý hồ sơ chấm dứt địa điểm kinh doanh là bao lâu ?
- 7 6. Có phải làm thủ tục chấm dứt địa điểm kinh doanh với cơ quan thuế ?
- 8 7. Xử phạt hành chính nếu không thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh
- 9 8. Dịch vụ chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của Luật Thái An
1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh việc chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh
Cơ sở pháp lý điều chỉnh việc chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp là các văn bản pháp luật sau đây:
Xem thêm: Thủ tục giải thể địa điểm kinh doanh
- Luật doanh nghiệp 2020
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 về đăng ký doanh nghiệp (Có hiệu lực từ 04/01/2021)
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng ký kinh doanh
2. Thế nào là địa điểm kinh doanh ?
Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. Địa điểm kinh doanh là khác với chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền.
- Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.
Nếu như chi nhánh và văn phòng đại diện có con dấu riêng thì địa điểm kinh doanh lại không có.
Nếu như chi nhánh và văn phòng đại diện phát sinh nghĩa vụ thuế với nhà nước thì địa điểm kinh doanh lại phụ thuộc hoàn toàn vào trụ sở chính của doanh nghiệp hoăc phụ thuộc vào chi nhánh của doanh nghiệp.
3. Làm thủ tục chấm dứt địa điểm kinh doanh ở đâu?
Bạn thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt địa điểm kinh doanh.
4. Các bước thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh là gì ?
Thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh gồm 4 bước cơ bản như sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh
- Bước 2: Nộp hồ sơ chấm dứt địa điểm kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh, nơi doanh nghiệp đặt địa điểm kinh doanh;
- Bước 3: Phòng đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ củ hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Phòng đăng ký kinh doanh ra thông báo để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Phòng đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của địa điểm kinh doanh trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng chấm dứt hoạt động, đồng thời ra thông báo về việc chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh.
- Bước 4: Doanh nghiệp nhận Thông báo về việc chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh.
>>> xem thêm: Những điều cần biết về địa điểm kinh doanh
4. Hồ sơ chấm dứt địa điểm kinh doanh như thế nào?
Tham khảo thêm: Tự làm thủ tục hưởng chế độ thai sản
Hồ sơ chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh là khác nhau trong hai trường hợp sau đây:
a. Hồ sơ chấm dứt địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp vốn Việt Nam
Hồ sơ chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh bao gồm các giấy tờ sau:
- Thông báo chấm dứt địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-22, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của địa điểm kinh doanh;
- Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả (nếu không phải người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).
Tải mẫu Thông báo chấm dứt địa điểm kinh doanh tại LINK NÀY
b. Hồ sơ chấm dứt địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
Các doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đầu tư / Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thường là các công ty có vốn nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Ngoài các giấy tờ như đối với công ty vốn Việt Nam, hồ sơ chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh cần có thêm:
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-17 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương).
Tải mẫu Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động tại LINK NÀY
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Thời gian xử lý hồ sơ chấm dứt địa điểm kinh doanh là bao lâu ?
Thời gian Phòng đăng ký kinh doanh, Sở kế hoạch đầu tư xử lý hồ sơ chấm dứt địa điểm kinh doanh là 5 ngày làm việc tính từ khi doanh nghiệp nộp hồ sơ hợp lệ.
6. Có phải làm thủ tục chấm dứt địa điểm kinh doanh với cơ quan thuế ?
Đọc thêm: Thủ tục đăng kiểm xe cơ giới nhập khẩu
Như đã nói ở phần đầu bài viết, nếu như chi nhánh và văn phòng đại diện phát sinh nghĩa vụ thuế với nhà nước thì địa điểm kinh doanh lại phụ thuộc hoàn toàn vào trụ sở chính của doanh nghiệp hoăc phụ thuộc vào chi nhánh của doanh nghiệp. Do vậy, khi làm thủ tục chấm dứt địa điểm kinh doanh, không cần thực hiện thủ tục tại cơ quan thuế.
7. Xử phạt hành chính nếu không thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh
Theo quy định của pháp luật (Nghị định 50/2016/NĐ-CP) khi chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo với cơ quan quản lý kinh doanh trong vòng 10 ngày kể từ ngày thay đổi. Nếu vi phạm quy định này thì doanh nghiệm sẽ bị phạt hành chính, cụ thể như sau:
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký chấm dứt địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký chấm dứt địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi chấm dứt địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.
- Biện pháp khắc phục hậu quả: Doanh nghiệp buộc đăng ký chấm dứt địa điểm kinh doanh theo trình tự và thủ tục đã nêu ở trên.
>>> Xem thêm: Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh
8. Dịch vụ chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của Luật Thái An
b. Nội dung dịch vụ chấm dứt địa điểm kinh doanh
Khi cung cấp dịch vụ chấm dứt địa điểm kinh doanh cho khách hàng, Công ty luật Thái An thực hiện các công việc sau đây:
- Tư vấn luật miễn phí trước khi chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh
- Hướng dẫn khách hàng cung cấp thông tin, tài liệu liên quan;
- Soạn thảo hồ sơ chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh
- Thay mặt khách hàng:
- Nộp hồ sơ chấm dứt địa điểm kinh doanh tại Sở kế hoạch và đầu tư;
- Theo dõi việc xử lý hồ sơ, bổ sung hồ sơ (nếu có)
- Nhận kết quả chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh;
- Nộp phí, lệ phí liên quan
- Đăng Bố cáo về việc chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh
- Hướng dẫn khách hàng làm các công việc liên quan sau khi chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh.
b. Quy trình dịch vụ chấm dứt địa điểm kinh doanh
Quý khách hàng vui lòng xem Quy trình cung cấp dịch vụ của Luật Thái An.
c. Thời gian thực hiện dịch vụ chấm dứt địa điểm kinh doanh
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ hợp lệ
d. Kết quả dịch vụ chấm dứt địa điểm kinh doanh
Khách hàng sẽ nhận được các tài liệu sau đây để chứng minh thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh đã hoàn tất:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh;
- Biên lại nộp lệ phí thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh;
- Hướng dẫn các công việc cần làm sau khi chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh.
e. Phí dịch vụ chấm dứt địa điểm kinh doanh
Quý khách hàng vui lòng xem Bảng giá dịch vụ đăng ký doanh nghiệp
>>> Liên hệ ngay Tổng đài tư vấn pháp luật để được hướng dẫn chi tiết !
THÔNG TIN LIÊN QUAN
Tham khảo thêm: Thời hạn đăng ký người phụ thuộc