logo-dich-vu-luattq

Mẫu Đơn khởi kiện mới nhất và cách viết

Hướng dẫn cách ghi đơn khởi kiện:

(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

Xem thêm: Mẫu đơn kiện

(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào.

Ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B, nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên.

Đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó.

Nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H).

Nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó:

Trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ.

Trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.

Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.

Đọc thêm: Mẫu đơn xin mượn địa điểm và hướng dẫn viết đơn chi tiết nhất

Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.

2. Lưu ý khi viết đơn khởi kiện

Khi viết đơn khởi kiện, để không bị tòa án trả lại cần lưu ý:

– Về hình thức, đơn khởi kiện phải đúng mẫu, phải thể hiện thông tin của người khởi kiện, người bị kiện, người liên quan, tên Toà án giải quyết, danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện…

– Phải thể hiện rõ nội dung bị xâm phạm, vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền, nghĩa vụ liên quan.

– Cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự thì có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án.

– Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp của họ có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án.

– Người không biết chữ, người khuyết tật nhìn, người không thể tự mình làm đơn khởi kiện, không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện và phải có người có đủ năng lực tố tụng dân sự làm chứng.

Người làm chứng phải ký xác nhận vào đơn khởi kiện.

– Cơ quan, tổ chức là người khởi kiện thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án.

3. Thời hiệu khởi kiện

Ngoài cách viết đơn thì người có yêu cầu khởi kiện cũng cần lưu ý tới thời hiệu khởi kiện.

Theo Điều 150 Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện.

Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được tính từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Căn cứ theo các quy định của Bộ luật Dân sự, thời hiệu khởi kiện được tính như sau:

STT

Tranh chấp

Thời hiệu

1

Tham khảo thêm: Mẫu đơn xin giám định y khoa

Tranh chấp hợp đồng dân sự

03 năm (theo Điều 429)

2

Yêu cầu bồi thường thiệt hại

03 năm (theo Điều 588)

3

Thừa kế

Động sản

10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế (theo khoản 1 Điều 623)

Bất động sản

30 năm kể từ thời điểm mở thừa kế (theo khoản 1 Điều 623)

4

Yêu cầu xác nhận, bãi bỏ quyền thừa kế

10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế (theo khoản 2 Điều 623)

5

Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại

03 năm kể từ thời điểm mở thừa kế (theo khoản 3 Điều 623)

Trên đây là mẫu đơn khởi kiện và hướng dẫn cách ghi. Nếu bạn đọc cần tư vấn về thủ tục khởi kiện cụ thể hãy gọi đến tổng đài 1900.6199 để được hỗ trợ.

>> Thay đổi yêu cầu khởi kiện được không?

Tìm hiểu thêm: Văn bản bàn giao công việc

quantri

quantri

Bài viết mới

Nhận tin mới nhất từ chúng tôi !