Trong cuộc sống có rất nhiều trường hợp vì nhiều lý do khác nhau mà một cá nhân hay tổ chức không thể tự mình thực hiện giải quyết công việc mà cần phải ủy quyền cho người hay đơn vị khác thực hiện thay. Giấy ủy quyền chính là một trong các văn bản có giá trị pháp lý chứng minh người được ủy quyền có quyền hạn thực hiện công việc nào đó. Do vậy, Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc như thế nào, chúng tôi xin gửi tới quý vị những thông tin qua bài viết dưới đây:
Nội dung chính
Ủy quyền là gì?
Ủy quyền được hiểu là việc cá nhân hay tổ chức cho phép một cá nhân hay tổ chức khác có quyền đại diện, thay mình thực hiện hay quyết định một vấn đề pháp lý nào đó và người được ủy quyền phải chịu trách nhiệm trong phạm vi đại diện theo ủy quyền của mình.
Xem thêm: Tại mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc
Ủy quyền được nhắc đến trong các quy định về đại diện. Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định như sau:
“Quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (sau đây gọi là đại diện theo ủy quyền); theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đại diện theo pháp luật)”.
Giấy ủy quyền là gì?
Giấy ủy quyền là một loại văn bản pháp lý được sử dụng trong trường hợp người ủy quyền không có mặt tại cơ quan, đơn vị để thực hiện công việc mà phải nhờ một người khác thực hiện thay. Trường hợp này, người được ủy quyền sẽ có thể thực hiện thay công việc của người ủy quyền trong phạm vi nội dung ủy quyền được nêu trong giấy ủy quyền và phải chịu trách nhiệm trong phạm vi được ủy quyền.
Phạm vi đại diện của người đại diện theo ủy quyền
Theo Khoản 2 Điều 141 Bộ luật dân sự 2015, ta có thể hiểu về phạm vi ủy quyền như sau:
– Thẩm quyền của người đại diện theo ủy quyền bị giới hạn bởi nội dung được ghi trong hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền.
– Thẩm quyền đại diện theo uỷ quyền còn phụ thuộc vào từng loại ủy quyền như: ủy quyền một lần, ủy quyền riêng biệt hay ủy quyền chung. Ủy quyền một lần chỉ cho phép người đại diện thực hiện một lần duy nhất và sau đó việc ủy quyền chấm dứt luôn.
Ngoài ra, người đại diện có thể ủy quyền cho người khác nếu được sự đồng ý của người được đại diện.
Các trường hợp không được ủy quyền
Giấy ủy quyền giải quyết công việc chỉ có hiệu lực nếu nó thuộc vào trong các trường hợp được phép. Dưới đây là các trường hợp mà pháp luật quy định không được ủy quyền:
– Đăng ký kết hôn (Tại mục III.8 phần II phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 3814/2012/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp) quy định về thủ tục đăng ký kết hôn hai bên nam nữ phải có mặt tại nơi đăng ký kết hôn.
– Ly hôn (khoản 4 Điều 85 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).
– Công chứng di chúc (khoản 1 Điều 56 Luật Công chứng 2014).
– Yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 (tại khoản 2 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009).
– Trả lời chất vấn (điểm b khoản 3 Điều 15 Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015).
– Gửi tiền tiết kiệm (Điều 8 Quy chế về tiền tiết kiệm ban hành kèm theo Quyết định số 1160 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam);
Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn lập hồ sơ mời thầu (Cập nhật 2022)
– Đăng ký nhận cha, mẹ, con (Điều 25 Luật Hộ tịch 2014).
– Người có quyền, lợi ích đối lập (Điều 87 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).
Phân biệt hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền
– Giấy ủy quyền: Là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền và áp dụng nhiều trong trường hợp cấp trên ủy quyền cho cấp dưới thực hiện công việc thông qua giấy ủy quyền. Theo đó, người ủy quyền là người lập và ký Giấy ủy quyền (hay gọi là ủy quyền đơn phương)
– Hợp đồng ủy quyền: Là một loại hợp đồng, có sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa các bên. Do đó, hợp đồng ủy quyền phải được lập và ký bởi người ủy quyền và người được ủy quyền.
Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc
Trước khi giới thiệu về mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc cụ thể chúng tôi sẽ hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc này.
– Quốc hiệu tiêu ngữ;
– Tên loại giấy tờ: được viết in hoa chữ đậm gồm: Giấy ủy quyền + công việc muốn ủy quyền.
– Trong Giấy ủy quyền có thể có căn cứ hoặc không. Trường hợp có căn cứ thì phải liên quan đến nội dung công việc ủy quyền.
– Thông tin cá nhân các bên ủy quyền bao gồm các nội dung: Họ và tên, năm sinh, Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (có thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên lạc, số điện thoại …
– Nội dung ủy quyền: Trình bày toàn bộ nội dung công việc ủy quyền, và phải ghi rõ có giá trị từ ngày …đến ngày… của giấy ủy quyền.
– Nơi nhận và Chữ ký của người ủy quyền.
Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc
ông ty ……….…..Số:……/UQ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày …..tháng…..năm 20…
GIẤY UỶ QUYỀN
Hôm nay, tại trụ sở Công ty ……….., chúng tôi gồm
Bên uỷ quyền: Công ty………………………………………………………………..
Số Chứng minh nhân dân số …………. do Công an Công an ……… cấp ngày …./…./….
Tìm hiểu thêm: Biên bản bàn giao dấu cơ quan
Chức danh: …………………………………………………………………………….
Là người đại diện theo pháp luật của Công ty …….…….. – Giấy ĐKKD số: ………….. do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch Đầu tư …………(tên tỉnh/thành phố cấp) cấp lần thứ …. ngày ….. tháng …. năm …….
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………….
Đại diện bởi:………………….Chức vụ:………………………………………………..
Bên được uỷ quyền: Công ty………………………………………………………………….
Số Chứng minh nhân dân số …………. do Công an Công an ……… cấp ngày …./…./….
Chức danh: ……………………………………………………………………………..
Là người đại diện theo pháp luật của Công ty ……..…….. – Giấy ĐKKD số: ………….. do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch Đầu tư ………….(tên tỉnh/thành phố cấp) cấp lần thứ …. ngày ….. tháng …. năm ……
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………….
Đại diện bởi:…………………………….Chức vụ:……………………………………..
Bằng giấy ủy quyền này Bên nhận uỷ quyền được quyền thay mặt tôi nhân danh Công ty ………………………….. thực hiện các công việc sau:
1. Làm việc với đại diện của Ngân hàng …..về vấn đề phong tỏa tài khoản của Công ty …………….. tại Ngân hàng ……………… – Chi nhánh ……………………………………………………………………………………
2. Làm việc với các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến sự việc nêu tại điểm 1 của Giấy uỷ quyền này..
Giấy uỷ quyền này có hiệu lực từ ngày ký trên đây đến khi Bên Uỷ quyền có văn bản huỷ Giấy uỷ quyền này.
Chúng tôi, bao gồm Bên uỷ quyền và Bên nhận uỷ quyền cùng cam kết sẽ thực hiện đúng và không có khiếu kiện gì về các nội dung trong Giấy uỷ quyền này.
BÊN ỦY QUYỀN(Ký, họ tên) BÊN NHẬN ỦY QUYỀN(Ký, họ tên)
Tải (Dowload) Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc
Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan đến Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc. Nếu có bất kỳ ý kiến, thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung này, rất mong quý độc giả đặt câu hỏi để được chúng tôi hỗ trợ giải đáp.
Tham khảo thêm: Mẫu Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội 2022