Kết hôn là chuyện hệ trọng đối với mỗi người, việc kết hôn phải được đăng ký theo quy định của Nhà nước tại cơ quan có thẩm quyền. Vậy Cần giấy tờ gì khi đăng ký kết hôn? là câu hỏi được rất nhiều cặp đôi đang có mong muốn kết hôn tìm hiểu. Chúng tôi hiểu được những băn khoăn thắc mắc của các cặp đôi. Hãy cũng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của LuatHoangPhi.Vn để giải đáp Cần giấy tờ gì khi đăng ký kết hôn? và các vấn đề liên quan.
Nội dung chính
Khái niệm kết hôn
Trước khi tìm hiểu Cần giấy tờ gì khi đăng ký kết hôn? thì chúng ta cần hiểu kết hôn và đăng ký kết hôn là gì. Theo quy định tại khoản 1 điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2014 thì “Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn”. Theo phong tục và truyền thống của người Việt Nam, khi tổ chức đám cưới đồng nghĩa với việc họ đã là vợ chồng của nhau. Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 1 điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014
Xem thêm: đi đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì
Như vậy về quan hệ pháp luật hai người chỉ được pháp luật công nhận là vợ chồng khi đã có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hợp pháp. Kết hôn là việc hai bên có đăng kết hôn và được pháp luật thừa nhận và bảo vệ. Kết hôn hoàn toàn dựa trên sự bình đẳng và ý chí tự nguyện của cả hai bên nam nữ với nhau.
Nguyên tắc cơ bản trong chế độ của hôn nhân và gia đình
Khi tiến tới hôn nhân và chung sống với nhau thì cần có những nguyên tắc cơ bản để có thể duy trì bền vững mối quan hệ đó. Cụ thể một số nguyên tắc của hôn nhân là:
Thứ nhất: Hôn nhân cần sự tự nguyện bình đẳng, tiến bộ và một vợ một chồng
Thứ hai: Hôn nhân được tôn trọng và pháp luật bảo vệ dù là hôn nhân giữa công dân Việt Nam mà tôn giáo, dân tộc, người theo tôn giáo – người không theo tôn giáo, công dân Việt Nam – người nước ngoài, người có tín ngưỡng – người không có tín ngưỡng
Kế thừa cùng phát huy về truyền thống đạo đức tốt đẹp, văn hóa của dân tộc Việt Nam trong hôn nhân và gia đình.
Thứ ba: Có trách nhiệm hỗ trợ, bảo vệ trẻ em, người khuyết tật, người cao tuổi từ các cơ quan nhà nước, gia đình và xã hội để thực hiện quyền trong hôn nhân và gia đình; thực hiện kế hoạch hóa gia đình; giúp đỡ bà mẹ có thể thực hiện tốt về chức năng cao quý từ người mẹ.
Điều kiện để kết hôn theo Luật hôn nhân gia đình
Tham khảo thêm: Mẫu giấy đăng ký kết hôn
Bên cạnh đó, nam và nữ cần phải đáp ứng đủ điều kiện sau đây để có thể kết hôn với nhau:
– Đối với nữ đủ 18 tuổi trở lên, còn nam phải đủ từ 20 tuổi trở lên;
– Việc kết hôn sẽ do sự tự nguyện của hai bên là nam và nữ quyết định;
– Không thuộc trường hợp là người bị mất năng lực hành vi dân sự;
– Không thuộc một số trường hợp bị cấm kết hôn (Kết hôn, ly hôn giả tạo; Cản trở kết hôn, lừa dối kết hôn, tảo hôn, cưỡng ép kết hôn;
– Thực hiện việc kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng đối với những người có cùng dòng máu trực hệ; giữa cha, mẹ nuôi cùng con nuôi; giữa người có họ tính trong phạm vi ba đời; giữa những người trước đó đã từng là cha chồng – con dâu, mẹ vợ – con rể, cha dượng – con riêng với vợ, cha mẹ nuôi – con nuôi, mẹ kế – con riêng chồng;
– Người mà hiện đang có chồng, vợ mà lại kết hôn/chung sống như vợ chồng với người nào khác hoặc người mà chưa có chồng, vợ nhưng lại kết hôn hay chung sống với chồng vợ người khác đang có vợ, có chồng). Hôn nhân của những người cùng giới tính không được sự thừa nhận từ Nhà nước.
Cần giấy tờ gì khi đăng ký kết hôn?
Đọc thêm: Chia tài sản sau ly hôn
Như vậy khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện kết hôn thì hai bên Cần giấy tờ gì khi đăng ký kết hôn? là câu hỏi rất nhiều cặp đôi thắc mắc. Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP về giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn như sau:
Căn cứ theo quy định trên và trên thực tế thì người có yêu cầu đăng ký kết hôn cần nộp và xuất trình những giấy tờ sau:
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày xác nhận do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp.
+ Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định;
+ Giấy tờ tùy thân: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân.
+ Trường hợp đã từng kết hôn thì cần nộp thêm Quyết định ly hôn của Tòa án.
+ Nếu vợ/chồng trước đã chết thì cần nộp thêm Giấy Chứng tử.
(Theo quy định trên thì trong những giấy tờ cần nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn không có sổ hộ khẩu. Tuy nhiên, trong thực tế khi công dân nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp thì cán bộ tư pháp – hộ tịch sẽ yêu cầu xuất trình sổ hộ khẩu để xác nhận).
Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn ở đâu?
Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn của công dân hiện nay được thực hiện theo Luật Hộ tịch 2014 và Nghị định 123/2015 NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch về đăng ký và quản lý hộ tịch. Theo đó, Uỷ ban nhân dân cấp xã xã nơi cư trú của một trong hai bên nam/nữ là cơ quan duy nhất có thẩm quyền giải quyết việc đăng ký kết hôn cho công dân trong nước.
Tham khảo thêm: Ly hôn ai có quyền nuôi con