Thực tế, chúng ta thường thấy việc tặng cho quyền sử dụng đất diễn ra giữa cá nhân trong cùng một gia đình như ông bà tặng cho cháu, bố mẹ tặng cho con, anh chị em tặng cho nhau, hoặc bạn bè tặng cho nhau. Như vậy, thực hiện thủ tục sang tên khi tặng cho quyền sử dụng đất như thế nào?
>>Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp do thành viên góp vốn
Xem thêm: Thủ tục sang tên sổ đỏ cho tặng
Quy định về tặng cho quyền sử dụng đất như thế nào?
Theo quy định tại điểm a, d Khoản 3 Điều 167 LUẬTđất đai 2013 quy định:
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản theo quy định.
- Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại ủy ban nhân dân cấp xã.
Như vậy, để thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất cho con:
- Trước tiên bạn và bố mẹ bạn phải đến một tổ chức công chứng trên địa bản tỉnh, thành phố nơi có đất hoặc UBND cấp xã để công chứng/chứng thực hợp đồng tặng cho này.
- Sau khi có hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đã được công chứng/chứng thực thì bạn có thể tiến hành thủ tục đăng ký sang tên bạn tại văn phòng đăng ký đất đai.
Thủ tục sang tên khi tặng cho quyền sử dụng đất như thế nào?
>>Xem thêm:Thời điểm xác lập Quyền sử dụng đất đối với người nhận chuyển nhượng, tặng cho
Căn cứ Điều 79 Luật đất đai 2013 thì thủ tục sang tên khi tặng cho quyền sử dụng đất bao gồm:
Đọc thêm: Thủ tục xin cấp lại sổ hộ khẩu
1. Chuẩn bị hồ sơ sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Nộp hồ sơ sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nhận giấy tiếp nhận hồ sơ và thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với cơ quan nhà nước .
3. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
- Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
4. Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng kí đất đai, nếu nộp hồ sơ tại cấp xã thì nhận tại UBND cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (Đã được công chứng tại văn phòng công chứng thành phố, tỉnh nơi có bất động sản).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người tặng cho và người nhận quyền sử dụng đất như giấy khai sinh, hộ khẩu…
Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
Đọc thêm: Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh
Thẩm quyền: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài nguyên và môi trường cấp quận (thị xã, huyện) nơi có đất.
Thời gian giải quyết: 10 ngày.
Lệ phí sang tên cấp sổ đỏ khi tặng cho bao nhiêu?
Lệ phí khi thực hiện thủ tục sang tên tặng cho quyền sử dụng đất gồm:
- Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp;
- Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (Tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp); Hiện nay, mức lệ phí thẩm định này được áp dụng tại các địa phương khác nhau là không giống nhau và căn cứ vào Quyết định cụ thể về lệ phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của mỗi địa phương.
- Lệ phí cấp sổ đỏ tùy theo từng trường hợp cụ thể.
Theo quy định tại Điều 1 TT34/2013/TT-BTC về sửa đổi bổ sung một số điều của thông tư 124/ 2011/ TT- BTC ngày 31/08/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ quy định nhà, đất là quà tặng giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ thì không thuộc trường hợp phải nộp lệ phí trước bạ.
Trên đây, là các nội dung tư vấn pháp luật đất đai về các vấn đề liên quan đến vấn đề tặng cho quyền sử dụng đất và thủ tục sang tên cho người được tặng. Trường hợp quý khách hàng phát sinh thêm bất kì thắc mắc nào, xin vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi thông qua hotline 1900 63 63 87 để được giải đáp kịp thời. Xin cảm ơn!
Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo, tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc góp ý vui lòng liên hệ về email: info@dichvuluattoanquoc.com.
Scores: 4.53 (15 votes)
Tìm hiểu thêm: Trường hợp nào không phải đăng ký tạm trú